Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Kinh tế pháp luật 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT…
Đề có 4 trang | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (7 điểm)
Câu 1. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy
A. nhiên liệu.
B. lao động.
C. thị trường.
D. lợi nhuận.
Câu 2. Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào?
A. Chỉ có cầu tác động đến cung.
B. Tác động lẫn nhau.
C. Chỉ có cung tác động đến cầu.
D. Tồn tại độc lập với nhau.
Câu 3. Khi lượng tiền phát hành vượt quá mức cần thiết làm xuất hiện tình trạng người giữ tiền sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn hơn để mua một đơn vị hàng hoá, làm cho giá cả hàng hoá leo thang sẽ gây ra hiện tượng
A. thất nghiệp.
B. lạm phát.
C. nghèo đói.
D. cạnh tranh.
Câu 4. Doanh nghiệp H thay đổi phương thức sản xuất nên một số lao động bị mất việc trong trường hợp này gọi là
A. thất nghiệp tạm thời
B. thất nghiệp tự nhiên.
C. thất nghiệp cơ cấu.
D. thất nghiệp chu kì.
Câu 5. Thị trường việc làm kết nối cung - cầu thức, ngoại trừ lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức ngoại trừ:
A. thường xuyên tổ chức các phiên giao dịch việc làm.
B. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên.
C. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.
D. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 6. Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cẩm là nội dung của khái niệm
A. việc làm.
B. lao động.
C. sức lao động.
D. thất nghiệp.
Câu 7. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 12. Đối với người sử dụng lao động, khi tham gia vào thị trường việc làm sẽ góp phần giúp cho họ có thể
A. gia tăng việc khẩu hao hàng hóa.
B. tăng lượng hàng hóa xuất khẩu.
C. tuyển được nhiều lao động mới.
D. tăng thu nhập cho bản thân.
Câu 13. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là
A. tổng câu.
B. tổng cung.
C. cung.
D. cầu.
Câu 14. Trong đời sống xã hội, việc người lao động dành những thời gian rảnh để vào làm một công việc mà pháp luật không câm và mang lại thu nhập cho bản thân thì hoạt động đó được gọi là
A. việc làm không ổn định
B. có việc làm chính thức.
C. việc làm bán thời gian.
D. việc làm phi lợi nhuận.
Câu 15. Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để
A. giảm quy mô doanh nghiệp nhỏ.
C. hạn chế xuất khẩu hàng hóa.
B. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. nhận viện trợ từ nước ngoài.
Câu 16. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm
A. thu nhập.
B. khủng hoảng.
C. thất nghiệp.
D. lạm phát.
Câu 17. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
A. Thiếu kỹ năng làm việc.
B. Đơn hàng công ty sụt giảm.
C. Do tái cấu trúc hoạt động.
D. Cơ chế tinh giảm lao động.
Câu 18. Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là trong quá trình sản xuất có sự tăng giá của
A. các yếu tố đầu ra
B. câu giảm quá nhanh.
C. cung tăng quá nhanh.
D. các yếu tố đầu vào.
Câu 19. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là
A. nguồn gốc của hàng hóa.
B. chất lượng của hàng hóa.
C. vị thế của hàng hóa đó.
D. giá cả của hàng hóa đó.
Câu 20. Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị đồng tiền của nước đó như thế nào?
A. Tăng giá trị phi mã.
B. Không thay đổi giá trị.
C. Mất giá nhanh chóng.
D. Ngày càng tăng giá trị.
Câu 21. Trong nền kinh tế thị trường, một trong giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh
A. quan hệ gia đình.
B. chính sách hậu kiểm.
C. chất lượng sản phẩm.
D. chính sách đối ngoại.
PHẦN II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình và nhận xét về hành vi cạnh tranh trong những trường hợp sau:
a. Muốn cạnh tranh thành công, điều quan trọng là phải làm cho đối thủ của mình suy yếu.
b. Doanh nghiệp D tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
Câu 2: Em hãy nhận xét việc làm của tổ chức sau đây: Xã A sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tổ chức hai khóa dạy nghề mây tre đan xuất khẩu nhằm giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương. Sau đó, các học viên này vẫn không có việc làm vì không có bất cứ một dự án sản xuất mây tre đan nào được tổ chức tại địa phương.
----HẾT----
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Nội dung kiến thức chủ đề | Đơn vị kiến thức bài | Mức độ đánh giá | Các mức độ nhận thức | |||||||
Sô câu hỏi | Số câu hỏi | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Cạnh tranh, cung cầu trong nền kinh tế thị trường | Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Nhận biết:
Thông hiểu:
Vận dụng:
lành mạnh. | 3 | 2 | ||||||
2 | Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường | Nhận biết:
Thông hiểu:
Vận dụng:
| 3 | 2 | |||||||
3 | Chủ đề 2: Lạm phát, thất nghiệp | Bài 3: Lạm phát | Nhận biết: - Nêu được: Khái niệm lạm phát, các loại hình lạm phát và thất nghiệp. – Nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát. Thông hiểu: - Mô tả được hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế và xã hội. – Giải thích được nguyên nhân dẫn đến lạm phát. Vận dụng:
Vận dụng cao:
nước ban hành. | 3 | 2 | 1 | |||||
4 | Bài 4: Thất nghiệp | Nhận biết:
Thông hiểu:
Vận dụng:
Vận dụng cao:
kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp của Nhà nước ban hành. | 2 | 1 | |||||||
5 | Chủ đề 3: Thị trường lao động và việc làm | Bài 5: Thị trường lao động và việc làm | Nhận biết:
Thông hiểu: Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động và thị trường việc làm.
Vận dụng:
Vận dụng cao: Xác định được trách nhiệm hoàn thiện bản thân để tham gia thị trường lao động và lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp. | 3 | 2 | ||||||
Tổng | 12 | 9 | 1 | 1 | |||||||
Tỉ lệ % | 40% | 30% | 20% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% |