Đề thi giữa kì 2 kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 kết nối tri thức giữa kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ……………… TRƯỜNG THPT ………………. |
Chữ kí GT1: ........................... Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: … phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. |
Mã phách |
✂
Điểm bằng số
|
Điểm bằng chữ |
Chữ ký của GK1 |
Chữ ký của GK2 |
Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ gì?
- nộp thuế.
- đầu tư các dự án kinh tế.
- đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
- thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Câu 2 (0,25 điểm). Bất kì người nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong:
- thực hiện quan hệ giao tiếp.
- việc chia đều của cải xã hội.
- thực hiện quyền lao động.
- việc san bằng thu nhập cá nhân.
Câu 3 (0,25 điểm). Tất cả các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều có quyền và nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc - đó là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?
- Chính trị.
- Kinh tế.
- Văn hóa.
- Giáo dục.
Câu 4 (0,25 điểm). Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật
- bảo hộ.
- phân lập.
- cô lập.
- xâm phạm.
Câu 5 (0,25 điểm). Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước – đó là nội dung của quyền nào dưới đây?
- Quyền tự do ngôn luận, tiếp cận thông tin.
- Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
- Quyền của công dân về khiếu nại và tố cáo.
- Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Câu 6 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc ....
- ủy quyền ứng cử.
- được tranh cử.
- trực tiếp tranh cử.
- tự ứng cử.
Câu 7 (0,25 điểm). Điền vế thích hợp vào chỗ trống: “Công dân thực hiện tố cáo có quyền được ...”
- bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác.
- ra quyết định gia hạn hoặc tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo.
- công khai họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác.
- ra quyết định về việc thụ lí hoặc không thụ lí tố cáo.
Câu 8 (0,25 điểm). Mức hình phạt cao nhất khi công dân trốn tránh nghĩa vụ quân sự là?
- Phạt tiền.
- Cảnh cáo.
- Kỉ luật.
- Truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 9 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
- Lựa chọn giao dịch dân sự.
- Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
- Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
- Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
Câu 10 (0,25 điểm). Đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới, chúng ta cần làm gì?
- học tập, noi gương.
- khuyến khích, cổ vũ.
- lên án, ngăn chặn.
- thờ ơ, vô cảm.
Câu 11 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống con người và xã hội?
- Tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển.
- Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
- Gia tăng sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc.
- Phát huy nguồn lực của các dân tộc trong xây dựng đất nước.
Câu 12 (0,25 điểm). Sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?
- Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.
- Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.
- Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
- Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.
Câu 13 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
- Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.
- Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín, tài chính… của công dân.
- Sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân bị đe dọa.
- Không phát huy được ý thức và vai trò làm chủ đất nước của công dân.
Câu 14 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong trường hợp nào sau đây?
- Chuẩn bị được đặc xá.
- Đang chấp hành hình phạt tù.
- Đang bị tạm giữ, tạm giam.
- Phải thi hành án chung thân.
Câu 15 (0,25 điểm). Việc thực hiện tốt các quy định pháp luật về quyền khiếu nại của công dân đem đến nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ việc gì?
- là nhân tố duy nhất giúp ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- là cơ sở pháp lí để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
- ngăn chặn những việc làm trái pháp luật; góp phần bảo đảm an toàn xã hội.
- ngăn chặn những việc làm xâm phạm lợi ích của cá nhân, cơ quan, tổ chức…
Câu 16 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây là thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?
- Tham gia giữ gìn các di sản văn hoá ở địa phương.
- Tham gia tuyên truyền Luật Nghĩa vụ quân sự.
- Tham gia tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.
- Tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã.
Câu 17 (0,25 điểm). Mặc dù hoàn cảnh gia đình khác nhau, sau khi có kết quả kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông, các bạn học sinh lớp 12B trường trung học phổ thông Y đều đăng kí tham gia tuyển sinh đại học theo nguyện vọng của bản thân. Trong trường trên, các bạn học sinh lớp 12B đã được hưởng quyền gì?
- Quyền học tập.
- Quyền ứng cử.
- Quyền sở hữu tài sản.
- Quyền tự do ngôn luận.
Câu 18 (0,25 điểm). Hành vi của chị K trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?
Tình huống. Được biết Hội phụ nữ xã X thành lập đội công tác nhằm tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng về chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, anh M và chị V đã đăng kí tham gia. Tuy nhiên, chị K (Hội trưởng Hội phụ nữ xã X) đã gạch tên anh M ra khỏi danh sách ứng viên vì chị cho rằng: công việc này không phù hợp với nam giới.
- Chính trị.
- Kinh tế.
- Lao động.
- Văn hóa.
Câu 19 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, anh A và chị G cùng thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?
Trường hợp. Anh A và chị G thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một xã vùng cao. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh A tham gia phát triển kinh tế gia đình, chị G nhận dạy ngoại ngữ miễn phí cho các em nhỏ vùng cao. Tại cuộc họp lấy ý kiến của nhân dân về việc triển khai dự án tái định cư của chính quyền xã, anh A phát biểu về những bất cập của dự án còn chị G đã đề xuất một số giải pháp tháo gỡ khó khăn trên.
- Kinh tế.
- Chính trị.
- Văn hóa, đối ngoại.
- Quốc phòng, an ninh.
Câu 20 (0,25 điểm). Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào trong trường hợp dưới đây?
Trường hợp. Xã H cách xa trung tâm, gần biên giới, có đồng bào của nhiều dân tộc khác nhau cùng sinh sống. Người dân trên địa bàn xã H tin và theo nhiều tôn giáo khác nhau. Các tôn giáo đều được quyền xuất bản kinh, sách tôn giáo, sản xuất đồ dùng tôn giáo để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt tôn giáo của tôn giáo mình. Người dân xã H luôn đoàn kết một lòng, không phân biệt tôn giáo, dân tộc tích cực tham gia các hoạt động do chính quyền địa phương tổ chức, bảo vệ an ninh, giữ vững biên cương của Tổ quốc, nhờ đó mà tình nghĩa đồng bào được gắn bó, kinh tế - xã hội phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, xã H ngày càng giàu đẹp, đi lên cùng đất nước.
- Chính quyền xã H phân biệt đối xử giữa các tôn giáo trên địa bàn.
- Trên địa bàn xã H thường xuyên diễn ra các cuộc xung đột tôn giáo.
- Các tôn giáo trên địa bàn xã H bình đẳng trong hoạt động tôn giáo.
- Tại xã H, tín đồ theo các tôn giáo khác nhau thường có mâu thuẫn.
Câu 21 (0,25 điểm). Trong trường hợp dưới đây, chị K đã thực hiện quyền của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội như thế nào?
Trường hợp. Sau khi được giải thích và tuyên truyền về quyền bầu cử của công dân, chị K (18 tuổi) đã tích cực thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
- Tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
- Tham gia biểu quyết khi nhà nước tiến hành trưng cầu dân ý.
- Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Khiếu nại những việc làm trái pháp luật của các cơ quan nhà nước.
Câu 22 (0,25 điểm). Đọc trường hợp sau và cho biết: chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về quyền bầu cử của công dân?
Trường hợp. Là thành viên của Tổ bầu cử, ông V được phân công nhiệm vụ phát thẻ cử tri cho nhân dân. Khi đến nhà anh T, ông V chỉ phát thẻ cử tri cho anh và chị D (vợ anh T) mà không phát cho bà M (mẹ anh T). Sau khi nhận được thắc mắc ông V giải thích: Bà M không biết chữ nên ông V không ghi tên bà M vào danh sách cử tri của xã.
- Anh T.
- Chị D.
- Ông V.
- Bà M.
Câu 23 (0,25 điểm). Anh B là Chi cục trưởng Chi cục X chở chị H là nhân viên đi công tác bằng xe mô tô. Trên đường đi, anh B đã vượt đèn đỏ nên bị anh M là cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe. Vào thời điểm anh M lập biên bản và ra quyết định xử phạt anh B; cách đó không xa, anh D là tài xế xe taxi bị hành khách trên xe là anh C khống chế, dùng dao đâm vào bụng. Sau khi thoát khỏi xe và kêu cứu, anh D ngã gục xuống đường, lợi dụng lúc này, anh C bỏ chạy. Anh M nhờ người đưa anh D đi cấp cứu còn mình thì truy đuổi anh C. Thấy trong quyết định xử phạt anh B có ghi thêm lỗi đi sai làn đường dù anh B không vi phạm, chị H đã đưa sự việc lên mạng xã hội. Không ngờ hành động của chị H khiến việc anh B bị xử phạt lan truyền rộng rãi dẫn đến uy tín của anh B bị ảnh hưởng. Bức xúc, anh B đã tạo tình huống để chị H mắc lỗi nghiêm trọng rồi dựa vào đó thực hiện quy trình kỉ luật và chị H đã phải nhận quyết định buộc thôi việc. Những ai sau đây có thể vừa được thực hiện quyền khiếu nại vừa được thực hiện quyền tố cáo?
- Chị H và anh B.
- Chị H và anh D.
- Anh B, anh D và chị H.
- Anh M, anh B và anh C.
Câu 24 (0,25 điểm). Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã không thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?
Tình huống. Ông Q, ông K và anh V thường trú ở một tỉnh miền núi giáp biên giới. Cả 3 người cùng là thành viên của đội tự quản địa phương. Một lần, ông, ông K và anh V vào rừng tuần tra thì tình cờ phát hiện một nhóm người khả nghi đang chôn giấu nhiều vũ khí nên đã bí mật quan sát, đánh dấu vị trí. Sau đó, ông Q đề nghị cả nhóm cùng lên đồn biên phòng trên địa bàn để trình báo lại sự việc; tuy nhiên, ông K và anh V không đồng ý, đồng thời can ngăn ông Q vì lí do sợ bị trả thù. Bất chấp sự can ngăn, ông Q vẫn tới đồn biên phòng để trình báo.
- Ông Q và anh V.
- Ông K và anh V.
- Ông Q và ông K.
- Ông Q, ông K và anh V.
- PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
- Công dân có nghĩa vụ gì về bảo vệ Tổ quốc?
- Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc gây ra hậu quả gì?
Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, trong các trường hợp dưới đây, các quyền của người khiếu nại nào đã được thực hiện?
- Mẹ chị N được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất có diện tích 100m², nhưng diện tích đất thực tế không đúng 100m² như giấy chứng nhận. Mẹ chị N muốn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết, nhưng do mẹ chị hiện nay đã già yếu (75 tuổi) và hay ốm đau, chị N được mẹ uỷ quyền cho chị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để khiếu nại.
- Ông A không đồng ý với quyết định thu hồi lô hàng hoá do vi phạm về chất lượng của chi cục quản lí thị trường X. Ông A đã làm đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền. Trong thời gian chờ đợi giải quyết, ông A đã yêu cầu áp dụng các biện pháp để tránh hư hỏng lô hàng hoá của mình.
Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy xử lí tình huống sau:
Lớp 12B có 35 bạn đăng kí thi vào các trường đại học khác nhau trên cơ sở kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông. Kết quả có 10 bạn trúng tuyển vào đại học, 15 bạn đủ điểm vào các trường cao đẳng, còn 10 bạn khác thì không trúng tuyển, đi vào cuộc sống lao động. Với kết quả này, một số bạn cho rằng các bạn của lớp 12B không có quyền bình đẳng với nhau trong học tập.
Em có đồng ý với ý kiến của các bạn trong tình huống này không? Vì sao?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT |
|||||||||||
9. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
3 |
1 |
1,75 |
10. Bình đẳng giới trong lĩnh vực |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
3 |
0 |
0,75 |
11. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
3 |
0 |
0,75 |
12. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
3 |
0 |
0,75 |
CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN |
|||||||||||
13. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
3 |
0 |
0,75 |
14. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
3 |
0 |
0,75 |
15. Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
3 |
1 |
1,75 |
16. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
3 |
1 |
2,75 |
Tổng số câu TN/TL |
8 |
1 |
8 |
1 |
8 |
0 |
0 |
1 |
24 |
3 |
10,0 |
Điểm số |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
0 |
0 |
1,0 |
6,0 |
4,0 |
10,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ |
4,0 điểm 40 % |
3,0 điểm 30 % |
2,0 điểm 20 % |
1,0 điểm 10 % |
10,0 điểm 100 % |
10,0 điểm |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
– BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TN (số câu) |
TL (số câu) |
TN
|
TL |
|||
QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT |
12 |
1 |
|
|
||
Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật |
Nhận biết |
Nhận biết được biểu hiện công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện các nghĩa vụ. |
1 |
C1 |
||
Thông hiểu |
Biết quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ. |
1 |
C9 |
|||
Vận dụng |
Xác định được quyền của công dân trong các trường hợp thực tiễn. |
1 |
C17 |
|||
Vận dụng cao |
Xử lí được tình huống liên quan đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. |
1 |
C3 (TL) |
|||
Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực |
Nhận biết |
Nhận biết được nội dung của quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động. |
1 |
C2 |
||
Thông hiểu |
Biết được trách nhiệm của HS trong việc ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới. |
1 |
C10 |
|||
Vận dụng |
Xác định được các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong tình huống thực tiễn. |
1 |
C18 |
|||
Vận dụng cao |
||||||
Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc |
Nhận biết |
Nhận biết được quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị. |
1 |
C3 |
||
Thông hiểu |
Biết được ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống con người và xã hội. |
1 |
1 |
C11 |
||
Vận dụng |
Xác định được quyền mà công dân thực hiện trong trường hợp cụ thể. |
1 |
C19 |
|||
Vận dụng cao |
||||||
Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo |
Nhận biết |
Nhận biết được biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. |
1 |
C4 |
||
Thông hiểu |
Biết được biểu hiện của sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo. |
1 |
C12 |
|||
Vận dụng |
Đánh giá được các hành vi thực hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trong các tình huống. |
1 |
C20 |
|||
Vận dụng cao |
||||||
MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN |
12 |
2 |
||||
Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội |
Nhận biết |
Nhận biết được quyền của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội. |
1 |
C5 |
||
Thông hiểu |
Xác định được hậu quả của hành vi vi phạm quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân. |
1 |
C13 |
|||
Vận dụng |
Đánh giá được các hành vi thường gặp trong đời sống liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước, xã hội. |
1 |
C21 |
|||
Vận dụng cao |
||||||
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử |
Nhận biết |
Nhận biết được các việc làm thể hiện quyền của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử. |
1 |
C6 |
||
Thông hiểu |
Biết được những trường hợp công dân đặc biệt được thực hiện quyền bầu cử. |
1 |
C14 |
|||
Vận dụng |
Đánh giá được các hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử. |
1 |
C22 |
|||
Vận dụng cao |
1 |
|||||
Bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo |
Nhận biết |
Nhận biết được quyền tố cáo của công dân. |
1 |
C7 |
||
Thông hiểu |
- Xác định được ý nghĩa của việc thực hiện tốt quy định pháp luật về quyền khiếu nại của công dân. - Xác định được các quyền của người khiếu nại được thực hiện trong các trường hợp. |
1 |
C15 |
C2 (TL) |
||
Vận dụng |
Đánh giá được hành vi thường gặp trong đời sống liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo. |
1 |
C23 |
|||
Vận dụng cao |
||||||
Bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc |
Nhận biết |
- Nhận biết được hình phạt dành cho công dân trốn tham gia nghĩa vụ quân sự. - Nêu được nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc và hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc. |
1 |
1 |
C8 |
C1 (TL) |
Thông hiểu |
Biết được hành vi thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. |
1 |
C16 |
|||
Vận dụng |
Đánh giá được hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc. |
1 |
C24 |
|||
Vận dụng cao |