Đề thi giữa kì 1 LSĐL 8 kết nối tri thức (1) (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 8 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn LSĐL 8 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM (3, 5 điểm) 

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII?

 A. Sự phát triển kinh tế tư bản đã bị chế độ phong kiến kìm hãm.

 B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp tư sản với giai cấp nông dân.

 C. Mâu thuẫn giữa nông dân với chế độ phong kiến.

 D. Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.

Câu 2. Đặc điểm nổi bật của tình hình xã hội Pháp trước cách mạng là gì?

 A. Phân chia thành ba đẳng cấp: Quí tộc, tư sản và nông dân.

 B. Phân chia thành ba đẳng cấp: Tăng lữ, quí tộc và đẳng cấp thứ ba.

 C. Phân chia thành ba đẳng cấp: Quí tộc, tư sản và nông dân.

 D. Phân chia thành ba giai cấp: Tăng lữ, quí tộc và đẳng cấp thứ ba.

Câu 3..............................................

.............................................

.............................................
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu sự ra đời của vương triều Mạc?

 A. Mạc Đăng Dung thâu tóm mọi quyền hành.

 B. Mạc Đăng Dung được phong làm An Hưng Vương.

 C. Mạc Đăng Dung ép vua Lê nhường ngôi.

 D. Mạc Đăng Dung tiêu diệt các thê lực đối địch.

Câu 7. Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn từ

A. Thanh Hóa đến mũi Cà Mau. 

B. Cao Bằng đến phía bắc dải Hoành Sơn.

C. Đà Nẵng đến Cà Mau. 

D. phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau.

Câu 8. Điểm nổi bật của cuộc khởi nghĩa do Hoàng Công Chất lãnh đạo là gì?

A. Lật đổ được chính quyền vua Lê, chúa Trịnh. 

B. Uy hiếp kinh thành Thăng Long.

C. Chia ruộng đất cho nông dân. 

D. Góp phần bảo vệ vùng biên. 

Câu 9.  Quá trình khai hoang, lập ấp của người Việt tại các vùng đất thuộc khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay được thúc đẩy nhanh hơn sau cuộc hôn nhân giữa

A. công chúa Huyền Trân và vua Chăm-pa.

B. công chúa Ngọc Vạn và vua Cam-pu-chia.

C. công chúa An Tư và tướng Thoát Hoan.

D. công chúa Ngoạn Thiềm và Nguyễn Nộn.

Câu 10. Sự quan tâm của các chính quyền phong kiến và hoạt động liên tục của các đội dân binh ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trong suốt các thế kỉ XVII – XVIII có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.

B. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.

C. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.

D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm) 

Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai

Cho đoạn tư liệu sau:

“Từ năm 1533 đến 1592, đất nước Đại Việt chìm trong nội chiến Nam – Bắc triều: một bên là triều Mạc (Bắc triều), phía Nam là triều Lê trung hưng (Nam triều), chiến tranh kéo dài khiến làng mạc tiêu điều, nhân dân lầm than. Sau đó, đến năm 1627–1672, xuất hiện cuộc Trịnh – Nguyễn phân tranh: họ Trịnh (Đàng Ngoài) và họ Nguyễn (Đàng Trong) chia cắt đất nước theo sông Gianh làm ranh giới, cấu trúc “một vua – hai chúa” tồn tại gần 100 năm.”

a. Cuộc nội chiến Nam – Bắc triều (1533–1592) diễn ra giữa triều Mạc và triều Lê trung hưng. 

b. Nội chiến Nam – Bắc triều làm cho đất nước bị chia cắt, nhân dân lầm than.

c. Cuộc Trịnh – Nguyễn phân tranh diễn ra từ năm 1627 đến 1672, chia đất nước theo sông Hương.

d. Thời kỳ Trịnh – Nguyễn chỉ kéo dài vài chục năm, không đáng kể trong lịch sử. 

II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) 

Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày những đặc điểm chính của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

Câu 2 (0,5 điểm): Hãy chỉ ra một số tác động tiêu cực của cách mạng công nghiệp? 


 

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 

I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Theo chiều đông – tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao

nhiêu kinh độ?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 2. Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những vĩ độ nào?

A. 8034'B đến 23023'B.

B. 8034'B đến 23033'B.

C. 8034'B đến 23053'B.

D. 8054'B đến 53023'B.

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 6. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?

A. Địa hình cacxtơ.

B. Địa hình đồng bằng

C. Địa hình cao nguyên.

D. Địa hình đê sông, đê biển.

Câu 7. Địa hình của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì?

A. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.

B. Đồng bằng bị chia cắt bởi hệ thống đê chống lũ, tạo thành những ô trũng. 

C. Bị các nhánh núi đâm ngang sắt biến chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp và ít màu mỡ. 

D. Cao trung bình 2 – 3m, vào mùa lũ có nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước. 

Câu 8. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta? 

A. Vùng núi Tây Bắc. B. Vùng núi Đông Bắc. 
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Vùng núi Trường Sơn Nam. 

Câu 9. Ở Việt Nam, than bùn tập trung chủ yếu tại đồng bằng nào sau đây?

A. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tài nguyên khoáng sản?

A. Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.

B. Đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.

C. Cung cấp nguyên liệu cho nông nghiệp.

D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động.

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm) 

Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai

Cho đoạn tư liệu sau:

“Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng, phân bố ở nhiều vùng lãnh thổ. Than đá tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, bể than sông Hồng; dầu khí ở thềm lục địa Đông Nam Bộ; sắt ở Thái Nguyên, Hà Tĩnh; bô-xít ở Tây Nguyên; apatit ở Lào Cai… Khoáng sản là nguồn lực quan trọng để phát triển công nghiệp năng lượng, luyện kim, vật liệu xây dựng… Tuy nhiên, tình trạng khai thác khoáng sản bừa bãi, thiếu quy hoạch đã gây lãng phí và tác động xấu đến môi trường.”

(Nguồn: Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục, tr. 75–76)

a. Than đá ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh và bể than sông Hồng. 

b. Bô-xít là loại khoáng sản tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ.

c. Apatit được khai thác chủ yếu ở Lào Cai. 

d. Việt Nam không có tiềm năng về dầu khí. 

II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) 

Câu 1 (1,0 điểm): Nêu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta như thế nào?

Câu 2 (0,5 điểm): Khoáng sản Việt Nam có thể phân loại dựa vào mấy yếu tố? Dựa vào các yếu tố đó có thể phân loại khoáng sản như thế nào? 
 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ 

I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS .........

KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI 

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận

biết

Thông hiểuVận dụngVận dụng cao
Phân môn Lịch sử

1

CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII 

1. Cách mạng tư sản Anh     
2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. 1 TN   

2,5 %

 0,25 đ

3. Cách mạng tư sản Pháp 2 TN1 TL 

15% 

     1,5đ

4. Cách mạng công nghiệp 1TN 1 TL 

7,5%

0,75đ

2ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây 1 TN   

2,5%

0,25đ

2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á4 TN  2 TN 

15%

1,5đ

3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á     
3VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVII1. Xung đột Nam – Bắc triều, chiến tranh Trịnh – Nguyễn1 TN 2 TN  

7,5%

0,75đ

 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII     
 3. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII     

Tỉ lệ (%)

Điểm

20%

2 đ

15%

1,5 đ

10%

1 đ

5 %

0,5 đ

50%

5 đ

Phân môn Địa lí
1VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAMVị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam4 TN3 TN  

17,5%

1,75đ

Địa hình Việt Nam  2 TN2 TN 1 TL

20%

Khoáng sản Việt Nam2 TN 1 TN  1 TL 

12,5%

1,25đ

Tỉ lệ (%) Điểm

20%

2 đ

15%

1,5 đ

10%

1 đ

5 %

0,5 đ

50%

5 đ

Tổng hợp chung Tỉ lệ (%)

Điểm

40%

4 đ

30%

3 đ

20%

2 đ

10 %

1 đ

100%

10 đ

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực Cấp độ tư duy 
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
Tìm hiểu lịch sử và địa lí80008000

Nhận thức và tư duy lịch sử 

Nhận thức khoa học địa lí

06000600
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học00110011
TỔNG86118611

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độNăng lựcSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tìm hiểu lịch sử và địa lí 

Nhận thức và tư duy lịch sử

Nhận thức khoa học địa lí

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã họcNhận biếtThông hiểu

Vận dụng

 

Vận dụng cao
PHÂN MÔN LỊCH SỬ 
CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII       

Bài 1.

Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ 

Nhận biết- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh.   

1 TN 

 1 TL  
Thông hiểu- Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh.       
Vận dụng  

- Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Anh. 

- Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh. 

    
Bài 2. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII Nhận biết- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp.       
Thông hiểu- Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp. - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp.  2 TN    
Vận dụng   

- So sánh, rút ra điểm giống và khác nhau giữa Cuộc cách mạng tư sản Anh; Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và Cách

mạng tư sản Pháp.

    
Bài 3. Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX)Nhận biết- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.  1 TN    
Thông hiểu - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống xã hội.   1 TL
        
CHƯƠNG 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX     
Bài 4. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX Nhận biết- Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á.   1 TN    
Thông hiểu 

- Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.

- Mô tả được những nét cơ bản của cuộc đấu tranh ở các nước Đông Nam Á chống ách đô hộ của thực dân phương Tây.

 4 TN   
CHƯƠNG 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII    
Bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn Nhận biết

- Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây

vào các nước Đông Nam Á.

  1 TN    
Thông hiểu  - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc, Trịnh – Nguyễn.  2 TN   
Vận dụng  - Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.    
Bài 6. Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII Nhận biết - Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.       
Thông hiểu 

- Hiểu được những chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội mà thực dân phương Tây thực hiện ở Đông Nam Á và những hậu quả của nó. 

- Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.

     
Vận dụng  Liên hệ được tình hình Việt Nam dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây    
Bài 7. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII Nhận biếtNêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.      
Thông hiểu Nêu được ý nghĩa của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.     
Vận dụng  Nhận xét được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII.    
Số câu / loại câu    8 câu TN 6 câu TN1 câu TL1 câu TL
Tỉ lệ %    20% 15%10%5%
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ  
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM     
Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam   Nhận biết- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.     4 TN    
Thông hiểu  Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.   1 TN   
Bài 2. Địa hình Việt Nam Nhận biết- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.  2 TN 2 TN 1 TL  
Thông hiểu - Hiểu được các đặc điểm địa hình Việt Nam: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa.  2 TN   
Vận dụng   - Phân biệt các khu vực địa hình của Việt Nam.    
Bài 4. Khoáng sản Việt Nam Nhận biết

- Kể tên được các loại khoáng sản chủ yếu của nước ta. 

- Trình bày đặc điểm của khoáng sản Việt Nam.

  

1 TN 

1 TN 

   
Thông hiểu - Nêu được ảnh hưởng của khoáng sản Việt Nam tới nền kinh tế - xã hội.   1 TN   
Vận dụng  Giải thích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.   1 TL
Số câu / loại câu   8 câu TN6 câu TN1 TL 1 TL 
Tổng số câu / loại câu   16 câu TN 12 câu TN2 câu TL2 câu TL
Tỉ lệ %    40%30%15% 15%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi lịch sử 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay