Đề thi giữa kì 1 LSĐL 8 kết nối tri thức (1) (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 8 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn LSĐL 8 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM (3, 5 điểm) 

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Người giữ vai trò lãnh đạo lực lượng Nghị viện chống lại phe Bảo hoàng trong cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là

A. G. Oa-sinh-tơn.

B. Ô. Crôm-oen.

C. G. Rút-xô.

D. M. Rô-be-spie.

Câu 2. Văn kiện nào dưới đây đã xác định quyền con người và quyền độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?

A. Tuyên ngôn Giải phóng.

B. Tuyên ngôn Độc lập.

C. Tuyên ngôn hòa bình.

D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688)?

A. Diễn ra dưới hình thức nội chiến cách mạng.

B. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.

C. Đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.

D. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 4. Sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).

B. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).

C. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793).

D. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).

Câu 5. Đến đầu thế kỉ XIX, nhờ tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp, nước Anh đã vươn lên trở thành

A. “công xưởng của thế giới”.

B. “nông trường của thế giới”.

C. “cường quốc nông nghiệp hàng đầu thế giới”.

D. “cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới”.

Câu 6. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 9. Trong các bộ chính sử của các triều đại phong kiến Việt Nam, tên gọi nào dưới đây không được dùng để chỉ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

A. Bãi Cát Vàng.

B. Bạch Long Vĩ.                                         

C. Vạn Lý Hoàng Sa.

D. Vạn Lý Trường Sa.

Câu 10. Những hoạt động của chính quyền chúa Nguyễn trong việc xác lập chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong các thế kỉ XVII - XVIII đã có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.

B. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.

C. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.

D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm) 

Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai

Cho đoạn tư liệu sau:

“Trong thế kỉ XVIII, chế độ phong kiến Lê – Trịnh ở Đàng Ngoài ngày càng khủng hoảng, mục nát. Thuế khóa nặng nề, quan lại tham nhũng, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Do đó, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân đã bùng nổ khắp nơi, tiêu biểu như khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741–1751) ở Bắc Ninh, khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739–1769) ở Tây Bắc, khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738–1770) ở Thanh – Nghệ – Tĩnh… Các cuộc khởi nghĩa này tuy chưa đánh đổ được chính quyền phong kiến Lê – Trịnh, nhưng đã làm cho bộ máy thống trị suy yếu nghiêm trọng, thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân.”

a. Nguyên nhân sâu xa của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là do chế độ phong kiến Lê – Trịnh khủng hoảng, đời sống nhân dân cực khổ. 

b. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất diễn ra chủ yếu ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ. 

c. Các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII đã lật đổ hoàn toàn chính quyền Lê – Trịnh. 

d. Ý nghĩa chung của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài là làm suy yếu chính quyền phong kiến và thể hiện tinh thần đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân.

II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) 

Câu 1 (1,0 điểm): Hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của người Việt Nam trong các thế kỉ XVII – XVIII. Những việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?

Câu 2 (0,5 điểm): Chỉ ra thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh? Vì sao? 

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 

I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Phần biển Việt Nam có diện tích rộng khoảng bao nhiêu?

A. 300 nghìn km2

B. 500 nghìn km2

C. 1 triệu km2

D. 2 triệu km2

Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào ở nước ta?

A. Thừa Thiên Huế

B. Đà Nẵng

C. Quảng Nam

D. Quảng Ngãi

Câu 3. Nơi hẹp nhất theo chiều tây - đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào?

A. Quảng Nam

B. Quảng Ngãi

C. Quảng Bình

D. Quảng Trị

Câu 4. Đâu không phải là đặc điểm của địa hình đồi núi ở nước ta?

A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ

B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ

C. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổ

D. Địa hình dưới 2000m chiếm khoảng 35% diện tích lãnh thổ

Câu 5. Địa hình nước ta có hướng chủ yếu nào sau đây?

A. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung

B. Tây Đông

C. Tây Bắc - Đông Nam

D. Vòng cung

Câu 6.  .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 9. Phạm vi của vùng núi Trường Sơn Bắc là:

A. Nằm tả ngạn sông Hồng.

B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

C. từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.

D. phía Nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.

Câu 10. Than đá phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Quảng Ninh.

B. Lào Cai.                                         

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm) 

Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai

Cho đoạn tư liệu sau:

“Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng. Nhiều loại khoáng sản có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế như: than đá ở Quảng Ninh, dầu khí ở thềm lục địa phía Nam, sắt ở Thái Nguyên, đồng ở Lào Cai, bô-xit ở Tây Nguyên. Tuy nhiên, phần lớn các mỏ khoáng sản của nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ, phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên. Vì vậy, việc khai thác cần đi đôi với bảo vệ, sử dụng hợp lí để phát triển bền vững.”

(Nguồn: SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục Việt Nam)

a. Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. 

b. Than đá phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh, dầu khí tập trung ở vùng thềm lục địa phía Nam. 

c. Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có trữ lượng lớn, rất thuận lợi cho việc khai thác công nghiệp quy mô lớn.

d. Miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên là những khu vực tập trung nhiều khoáng sản của Việt Nam.

II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) 

Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. 

Câu 2 (0,5 điểm): Tại sao nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng?
 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS .........

KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI 

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận

biết

Thông hiểuVận dụngVận dụng cao
Phân môn Lịch sử

1

CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII 

1. Cách mạng tư sản Anh     
2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. 1 TN  1 TL

2,5 %

 0,25 đ

3. Cách mạng tư sản Pháp 2 TN  

15% 

     1,5đ

4. Cách mạng công nghiệp 1TN   

2,5 %

 0,25 đ

2ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây 1 TN   

2,5%

0,25đ

2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á4 TN  2 TN 

15%

1,5đ

3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á     
3VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVII1. Xung đột Nam – Bắc triều, chiến tranh Trịnh – Nguyễn1 TN 2 TN  

7,5%

0,75đ

 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII  1 TL 

        2,5 %

0,25 đ

 3. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII    

       

Tỉ lệ (%)

Điểm

20%

2 đ

15%

1,5 đ

10%

1 đ

5 %

0,5 đ

50%

5 đ

Phân môn Địa lí
1VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAMVị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam4 TN3 TN1 TL  

20%

Địa hình Việt Nam  2 TN2 TN  

15%

1,5đ

Khoáng sản Việt Nam2 TN 1 TN  1 TL

15%

1,5đ

Tỉ lệ (%) Điểm

20%

2 đ

15%

1,5 đ

10%

1 đ

5 %

0,5 đ

50%

5 đ

Tổng hợp chung Tỉ lệ (%)

Điểm

40%

4 đ

30%

3 đ

20%

2 đ

10 %

1 đ

100%

10 đ


 

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực Cấp độ tư duy 
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
Tìm hiểu lịch sử và địa lí80008000

Nhận thức và tư duy lịch sử 

Nhận thức khoa học địa lí

06000600
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học00110011
TỔNG86118611

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độNăng lựcSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tìm hiểu lịch sử và địa lí 

Nhận thức và tư duy lịch sử

Nhận thức khoa học địa lí

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã họcNhận biếtThông hiểu

Vận dụng

 

Vận dụng cao
PHÂN MÔN LỊCH SỬ 
CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII       

Bài 1.

Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ 

Nhận biết- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh.   

1 TN 

   
Thông hiểu- Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh.       
Vận dụng  

- Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Anh. 

- Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh. 

  1 TL 
Bài 2. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII Nhận biết- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp.       
Thông hiểu- Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp. - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp.  2 TN    
Vận dụng   

- So sánh, rút ra điểm giống và khác nhau giữa Cuộc cách mạng tư sản Anh; Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và Cách

mạng tư sản Pháp.

    
Bài 3. Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX)Nhận biết- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.  1 TN    
Thông hiểu - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống xã hội.    
        
CHƯƠNG 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX     
Bài 4. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX Nhận biết- Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á.   1 TN    
Thông hiểu 

- Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.

- Mô tả được những nét cơ bản của cuộc đấu tranh ở các nước Đông Nam Á chống ách đô hộ của thực dân phương Tây.

 4 TN   
CHƯƠNG 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII    
Bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn Nhận biết

- Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây

vào các nước Đông Nam Á.

  1 TN    
Thông hiểu  - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc, Trịnh – Nguyễn.  2 TN   
Vận dụng  - Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.    
Bài 6. Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII Nhận biết - Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.       
Thông hiểu 

- Hiểu được những chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội mà thực dân phương Tây thực hiện ở Đông Nam Á và những hậu quả của nó. 

- Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.

    1 TL
Vận dụng  Liên hệ được tình hình Việt Nam dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây    
Bài 7. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII Nhận biếtNêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.      
Thông hiểu Nêu được ý nghĩa của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.     
Vận dụng  Nhận xét được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII.    
Số câu / loại câu    8 câu TN 6 câu TN1 câu TL1 câu TL 
Tỉ lệ %    20% 10%10%10%
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ  
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM     
Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam   Nhận biết- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.     4 TN    
Thông hiểu  Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.   1 TN   
Vận dụng  Phân tích lãnh thổ của Việt Nam đã tác động đến thiên nhiên nước ta.     
Bài 2. Địa hình Việt Nam Nhận biết- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.  2 TN 2 TN 1 TL  
Thông hiểu - Hiểu được các đặc điểm địa hình Việt Nam: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa.  2 TN   
Vận dụng   - Phân biệt các khu vực địa hình của Việt Nam.    
Bài 4. Khoáng sản Việt Nam Nhận biết

- Kể tên được các loại khoáng sản chủ yếu của nước ta. 

- Trình bày đặc điểm của khoáng sản Việt Nam.

  

1 TN 

1 TN 

   
Thông hiểu - Nêu được ảnh hưởng của khoáng sản Việt Nam tới nền kinh tế - xã hội.   1 TN   
Vận dụng  Giải thích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.   1 TL
Số câu / loại câu   8 câu TN6 câu TN1 TL 1 TL 
Tổng số câu / loại câu   16 câu TN 12 câu TN2 câu TL2 câu TL
Tỉ lệ %    40%30%15% 15%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi lịch sử 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay