Đề thi cuối kì 1 vật lí 12 kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 12 kết nối tri thức Cuối kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 1 môn Vật lí 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có đặc điểm gì?
A. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
B. Chuyển động không ngừng quanh vị trí cân bằng luôn luôn thay đổi.
C. Chuyển động không ngừng quanh vị trí cân bằng cố định.
D. Chuyển động hỗn loạn quanh các phân tử rất xa nhau.
Câu 2. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Trọng lượng của vật.
B. Khối lượng của vật.
C. Nhiệt độ của vật.
D. Cả khối lượng lần trọng lượng của vật.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của các phân tử khí?
A. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
B. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh.
C. Các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất.
D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Câu 4. Khí chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng
A. quá trình thay đổi thông số.
B. quá trình biến đổi trạng thái.
C. quá trình biểu diễn trạng thái.
D. quá trình thay đổi năng lượng.
Câu 5. Đường biểu diễn nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích V và áp suất của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt?
A. Chỉ đường 1.
B. Đường 1, 2 và 3.
C. Đường 2, 3 và 4.
D. Đường 1, 3 và 4..
Câu 6. Để phân biệt khí lí tưởng và khí thực người ta định nghĩa khí lí tưởng là gì?
A. Khí lí tưởng là khí tuân theo đúng các định luật Boyle và Charles.
B. Khí lí tưởng là khí không tuân theo các định luật Boyle và Charles.
C. Khí lí tưởng là khí tuân theo định luật Boyle và không tuân theo định luật Charles.
D. Khí lí tưởng là khí không tuân theo định luật Boyle và tuân theo định luật Charles.
Câu 7. Nội dung của câu nào sau đây không phù hợp với định luật Charles?
A. Trong quá trình đẳng áp, thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
B. Hệ số nở đẳng áp của mọi chất khí đều bằng 1/273
C. Đường biểu diễn quá trình đẳng áp trong hệ toạ độ (V – T) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
D. Trong quá trình đẳng áp, khi nhiệt độ tăng từ 20 °C lên 40 °C thì thể tích khí tăng lên gấp đôi.
Câu 8. Hằng số lí tưởng có giá trị là
A. R = 8.13 J/mol.K.
B. R = 8,31 J/mol.K.
C. R = 3,81 J/mol.K.
D. R = 3,18 J/mol.K.
Câu 9 Trong hiện tượng nào sau đây cả ba thông số trạng thái của một lượng khí đều thay đổi?
A. Không khí bị đun nóng trong một bình kín.
B. Không khí bên trong quả bóng bàn bị bẹp được nhúng vào nước phồng lên như cũ.
C. Không khí trong một quả bóng bay bị em bé bóp bẹp.
D. Cả ba hiện tượng trên.
Câu 10. Hệ thức nào sau đây không đúng với phương trình trạng thái khí lí tưởng?
A.
B. p1V1T2 = p2V2T1.
C.
D. = hằng số.
Câu 11. Hằng số Boltzmann có giá trị bằng
A. 1,38.10-20 J/K.
B. 1,38.10-22 J/K.
C. 1,38.10-21 J/K.
D. 1,38.10-23 J/K.
Câu 12. Công thức nào sau đây vừa thể hiện mối quan hệ toán học vừa thể hiện mối quan hệ vật lí giữa đại lượng nhiệt độ tuyệt đối của chất khí và động năng trung bình của các phân tử khí?
A.
B.
C.
D. Cả 3 công thức trên
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với nội dung áp suất khí theo mô hình động học phân tử?
A. Chuyển động của phân tử khí trước và sau khi va chạm với thành bình là chuyển động thẳng đều.
B. Độ biến thiên động của phan tử do va chạm với thành bình có độ lớn 2mv.
C. Áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là
D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn nên tốc độ của các phân tử không bằng nhau.
Câu 14. Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào dưới đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A. Làm nóng một lượng khí trong một bình đậy kín;
B. Làm nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín;
C. Làm nóng một lượng khí trong xilanh kín có pít-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pít-tông di chuyển;
D. Dùng tay bóp méo quả bóng bay.
Câu 15. Dựa vào đồ thị Hình 2.1 , hệ thức nào sau đây là đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 16. Hình 9.2 là đồ thị biểu diễn đường đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng. Sự so sánh nào sau đây giữa diện tích S1 của hình chữ nhật OABC với diện tích S2 của hình chữ nhật ODEF là đúng?
A. S1 > S2.
B. S1 < S2.
C. S1 ≈ S2.
D. S1 = S2.
Câu 17. Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 0,5 lít hỗn hợp khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 470C. Ấn pit-tông xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,05 lít và áp suất tăng lên 15 atm. Nhiệt độ của hỗn hợp khí ở trạng thái nén là
A. 480 K.
B. 500 K.
C. 520 K.
D. 540 K.
Câu 18. Một lượng khí hydrogen có được làm nóng đến
. Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đồi. Tìm áp suất
của khí hydrogen.
A. .
B. .
C. .
D. .
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).
a) Động năng phân tử phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của phân tử.
b) Thế năng phân tử phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.
c) Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
d) Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
Câu 2. Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở áp suất 105 Pa. Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 100 cm3. Coi nhiệt độ như không đổi.
a) Quá trình thực hiện là quá trình đẳng nhiệt.
b) Có thể áp dụng định luật Boyle với quá trình này.
c) Đồ thị p - V của quá trình này có dạng là một đường thẳng có đường nối dài đi qua gốc tọa độ.
d) Áp suất của khí trong xilanh lúc sau là 2.105 Pa.
Câu 3. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Định luật Charles là định luật thu được từ kết quả thực nghiệm về chất khí.
b) Đường biểu diễn quá trình đẳng áp của một lượng khí trong hệ là đường thẳng kéo dài đi qua gốc toạ độ.
c) Trong quá trình đẳng áp, thể tích của một lượng khí luôn ti lệ nghịch với nhiệt độ của lượng khí đó.
d) Phương trình trạng thái của khí lí tưởng thể hiện mối liên hệ giữa nhiệt độ, khối lượng và áp suất của một lượng khí.
Câu 4. Trong các phát biểu sau đây về một lượng khí lí tưởng xác định; phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Áp suất của khí tăng lên bằng cách làm tăng nhiệt độ ở thể tích không đổi, tương ứng động năng trung bình của các phân tửđã tăng theo sự tăng nhiệt độ.
b) Khi giữ nhiệt độ không đổi, dù thể tích tăng, áp suất giảm nhưng động năng trung bình của các phân tử vẫn không thay đồi.
c) Khi tốc độ của mỗi phân tửtăng lên gấp đôi, áp suất cũng tăng lên gấp đôi.
d) Khi khối khí giảm nhiệt độ, tương ứng động năng trung bình của các phân tử khí cũng giảm nhưng giảm chậm hơn sự giảm nhiệt độ.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Một phân tử oxygen chuyển động trong một bình chứa hình cầu đường kính 0,25 m với tốc độ 400 m/s. Hãy ước tính số va chạm của phân tử này với thành bình trong mỗi giây. Coi tốc độ của phân tử là không đổi và phân tử không va chạm với các phân tử khác?
Câu 2. Biết ở nhiệt độ 0 oC và áp suất 1 atm thì khối lượng riêng của khí oxygen là 1,43 kg/m3. Hỏi khối lượng khí oxygen đựng trong một bình thể tích 10 L dưới áp suất 100 atm ở nhiệt độ 0 oC là bao nhiêu kg?
Câu 3. Một lượng khí có khối lượng 24 g chiếm thể tích 12 L ở nhiệt độ 27 oC. Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí là 1,2 g/L. Hỏi nhiệt độ khí sau khi nung là bao nhiêu oC?
Câu 4. Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K. Hỏi bán kính của bóng khi bơm là bao nhiêu m? (Kết quả lấy đến 2 chữ số có nghĩa).
Câu 5. Ở nhiệt độ bao nhiêu oC thì các phân tử khí helium có tốc độ trung bình của các phân tử hydrogen ở nhiệt độ 20 oC?
Câu 6. Một vận động viên leo núi cần hít vào 2 g không khí ở điều kiện chuẩn trong mỗi nhịp thở. Hỏi ở trên núi cao khi không khí có áp suất và nhiệt độ tương ứng là 79,8 kPa và -13 °C thì thể tích không khí người đó phải hít vào trong mỗi nhịp thở bằng bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn là 1,29 kg/m3 và coi khối lượng không khí hít vào trong mỗi nhịp thở là bằng nhau.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức vật lí | 6 | 2 | 5 | 2 | 1 | ||||
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | ||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 3 | 2 | 4 | 1 | 3 | ||
TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG I: VẬT LÍ NHIỆT | ||||||||||
Bài 8. Mô hình động học phân tử chất khí | Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm cấu tạo của các phân tử chất khí - Nhận biết được đại lượng tăng lên khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên - Nêu được những nội dung liên quan đến thuyết động học phân tử chất khí - Ước tính số va chạm của phân tử khí với thành bình trong mỗi giây | 2 | 4 | 1 | C1 C2 | C1a C1b C1c C1d | C1 | ||
Thông hiểu | - Xác định được nội dung không đúng khi nói về tính chất của các phân tử khí | 1 | C3 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 9. Định luật Boyle | Nhận biết | - Nhận biệt được khí chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng quá trình biến đổi trạng thái | 1 | C4 | ||||||
Thông hiểu | Xác định được Đường biểu diễn nào sau đây biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích V và áp suất của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt | - Dựa vào định luật Boyle để giải thích một số trường hợp cụ thể - Xác định được thể tích của lượng khí xác định. | 1 | 2 | 1 | C5 | C2a C2b | C2 | ||
Vận dụng | - Vận dụng được định luật Boyle giải một số bài tập đơn giản - Tính được áp suất của khí trong xi lanh | 1 | 2 | C16 | C2c C2d | |||||
Bài 10. Định luật Charle | Nhận biết | - Nêu được định nghĩa về khí lí tưởng | 1 | C6 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được nội dung không phù hợp với định luật Charles | .- Tính được thể tích của lượng khí xác định | 1 | 1 | C7 | C3 | ||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 11. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng | Nhận biết | - Nêu giá trị của hằng số lí tưởng - Xác định được hiện tượng khi cả ba thông số trạng thái của một lượng khí đều thay đổi | - Giải thích được một số trường hợp cụ thể liên quan đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng | 2 | 2 | C8 C9 | C3a C3b | |||
Thông hiểu | Nêu được hệ thức không đúng với phương trình trạng thái khí lí tưởng | Xác định được thể tích, nhiệt độ và áp suất khí trong xi lanh | 1 | 2 | C10 | C3c C3d | ||||
Vận dụng | - Vận dụng giải bài tập có liên quan đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng | 1 | 1 | C17 | C4 | |||||
Bài 12. Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ | Nhận biết | - Nêu được giá trị của hằng số Boltzmann | - Nêu được công thức vừa thể hiện mối quan hệ toán học vừa thể hiện mối quan hệ vật lí giữa đại lượng nhiệt độ tuyệt đối của chất khí và động năng trung bình của các phân tử khí | 2 | C11 C12 | |||||
Thông hiểu | . Nêu được phát biểu nào sau đây không đúng với nội dung áp suất khí theo mô hình động học phân tử | 1 | C13 | |||||||
Vận dụng | Dựa vào áp suất khí theo mô hình động học phân tử để giải các bài tập đơn giản | 2 | 1 | C4a C4b | C5 | |||||
Bài 13. Bài tập về khí lí tưởng | Nhận biết | - Nêu được quá trình mà mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng | 1 | C14 | ||||||
Thông hiểu | Dựa vào đồ thị đã cho nhận biết được hệ thức liên hệ giữa p1 và p2 | 1 | C15 | |||||||
Vận dụng | - Giải được bài tập liên quan đến khí lí tưởng | 1 | 2 | 1 | C18 | C4c C4d | C6 |