Đề thi giữa kì 2 ngữ văn 7 kết nối tri thức (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 7 kết nối tri thức giữa kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 môn Ngữ văn 7 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Đề thi giữa kì 2 ngữ văn 7 kết nối tri thức (Đề số 4)
Đề thi giữa kì 2 ngữ văn 7 kết nối tri thức (Đề số 4)
Đề thi giữa kì 2 ngữ văn 7 kết nối tri thức (Đề số 4)
Đề thi giữa kì 2 ngữ văn 7 kết nối tri thức (Đề số 4)

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

    TRƯNG TIỂU HỌC…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 7 KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

ĐỀ BÀI

  1. ĐỌC HIỂU (6.0 ĐIỂM):

HS đọc kĩ văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

… Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần đây. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao la. Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người cha khổng lồ cao vời vợi. Đại dương và Khí quyển – người mẹ, người cha thiên nhiên đó gắn bó thân thiết, thủy chung hàng triệu triệu năm không thể tách rời. Nếu với con người “Biển cho ta cá như lòng mẹ/ Nuôi lớn đời ta tự thuở nào” (Huy Cận), thì Khí quyển lại cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Người cha khổng lồ đã dang rộng vòng tay yêu thương, lấy thân mình che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của Mặt trời để muôn loài được bình an. Vậy mà loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng vì sự ấm nóng lên của Trái đất dẫn đến biến đổi khí hậu…

Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân tộc nào, ảnh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài. Đó chính là do sự thay đổi của một vài yếu tố thiên nhiên nhưng nguyên nhân chính vẫn là do các chất khí CO2, metan, … vào bầu khí quyển do các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người đang làm bề mặt Trái đất nóng lên, dẫn đến đại dương nóng lên…

(Trích sách “Luyện kĩ năng đọc hiểu theo đặc trưng thể loại” quyển 2 – Nguyễn Thị Hậu chủ biên – NXBĐHQG Hà Nội, trang 79 và 81)

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì?

  1. Nghị luận
    B. Miêu tả
    C. Tự sự
    D. Biểu cảm

Câu 2. Nguyên nhân nào làm Trái đất nóng lên?

  1. Con người thiếu oxy
    B. Đại dương rộng lớn
    C. Các chất khí CO2,metan, ... từ hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người vào bầu khí quyển
    D. Loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng

Câu 3. Theo em, nhan đề của văn bản trên là:

  1. Con người với thiên nhiên
    B. Mẹ thiên nhiên
    C. Cần bảo vệ cuộc sống của em
    D. Biến đổi khí hậu với đại dương và khí quyển

Câu 4. Văn bản trên bàn về vấn đề gì trong cuộc sống hiện nay?

  1. Giá trị của thời gian
    B. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến trái đất
    C. Giá trị của tri thức
    D. Con người và thiên nhiên

Câu 5. Câu văn nào sử dụng phép so sánh trong văn bản trên?

  1. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao la.
    B. Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần đây
    C. Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân tộc nào, ảnh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài.
    D. Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người cha khổng lồ cao vời vợi.

Câu 6. Hai từ “Đại dương” và “Khí quyển” thể hiện phép liên kết câu nào?

  1. Phép lặp
    B. Phép thế
    C. Phép nối
    D. Tất cả đều sai

Câu 7. Bầu khí quyển giúp ích gì cho đời sống con người?

  1. Không giúp ích gì cả
    B. Cung cấp nước
    C. Che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của mặt trời
    D. Giúp ta học hành, vui chơi

Câu 8. Bầu khí quyển rất quan trọng với con người vì cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Nhận định này đúng hay sai?

  1. Đúng.
    B. Sai.

Câu 9. Em hiểu gì về tác hại của biến đổi khí hậu đến cuộc sống con người ngày nay?

Câu 10. Từ văn bản trên, em nhận thấy mình cần phải làm gì để bảo vệ môi trường em đang sống?

  1. VIẾT (4.0 ĐIỂM)

Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm.

------------------------- Hết -------------------------

BÀI LÀM:

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN: TIẾNG VIỆT 7 KẾT NỐI TRI THỨC

 

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

   

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

 
   

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

1

Đọc hiểu

Văn bản nghị luận

4

0

4

0

0

2

0

 

60

2

Viết

Nghị luận về một vấn đề trong đời sống

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

25

5

15

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

 

Tỉ lệ chung

60%

40%

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi ngữ văn 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay