Đề thi giữa kì 2 ngữ văn 9 cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 9 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 môn Ngữ văn 9 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: ………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Tiếng đàn bầu
Lắng tai nghe đàn bầu Ngân dài trong đêm thâu Tiếng đàn là suối ngọt Cho thời gian lên màu. Tiếng đàn bầu của ta Lời đằm thắm thiết tha Cung thanh là tiếng mẹ Cung trầm là giọng cha. | Đàn ngày xưa mất nước Dây đồng lẻ não nuột Người hát xẩm mắt mù Ôm đàn đi trong mưa. Mừng Việt Nam chiến thắng Đàn bầu ta dạo lên Nghe niềm vui sâu đậm Việt Nam - Hồ Chí Minh. |
(Lữ Giang* - Thơ Việt Nam 1954 - 1964, Mã Giang Lâm sưu tầm, tuyển chọn và giới thiệu, NXB, 1997, tr. 155)
Chú thích:
(*): Lữ Giang (1928 - 2005) tên thật là Trần Xuân Kỳ, quê ở Thanh Hóa. Ông là hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, hội viên Hội Nhà văn Hà Nội. Ông là cây bút tiêu biểu cho nền văn học hiện đại Việt Nam với giọng thơ gần gũi, đầm ấm và chan chứa tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. Theo lời kể của nhà thơ Lữ Giang, bài thơ Tiếng đàn bầu được ông sáng tác vào năm 1954, đây chính là lần đầu ông được cùng người thân đạp xe từ Nghệ An ra Hà Nội dự buổi biểu diễn của đoàn văn công Quân đội do nhà thơ Hoàng Cầm chỉ đạo.
Câu 1 (0.5 điểm). Xác định thể thơ của bài thơ trên.
Câu 2 (0.5 điểm). Chỉ ra những hình ảnh trong đoạn trích miêu tả các cung bậc của tiếng đàn bầu.
Câu 3 (1.0 điểm). Phân tích hiệu quả của biện pháp nghệ thuật so sánh được sử dụng trong đoạn thơ:
“Lắng tai nghe đàn bầu
Ngân dài trong đêm thâu
Tiếng đàn là suối ngọt
Cho thời gian lên màu.”
Câu 4 (1.0 điểm). Tiếng đàn bầu trong khổ thơ thứ ba và khổ thơ thứ tư có gì khác nhau?
Câu 5 (1.0 điểm). Em cảm nhận được thái độ, tình cảm nào của tác giả gửi gắm trong bài thơ?
B. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm). Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận của em về âm thanh tiếng đàn bầu trong văn bản.
Câu 2 (4.0 điểm). Xã hội hiện đại mở ra cho các bạn trẻ rất nhiều cơ hội để đạt được thành công nhưng cũng đặt ra không ít thách thức. Đứng trước những thách thức đó nhiều bạn trẻ chọn cách tích cực đối mặt và vượt qua nó nhưng lại có một bộ phận nhỏ các bạn trẻ có lối suy nghĩ tiêu cực và chán nản.
Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bàn luận về lối suy nghĩ tiêu cực trên và cách khắc phục.
BÀI LÀM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 3 | 3.0 | ||||
Thực hành tiếng Việt | 0 | 2 | 0 | 2 | 1.0 | ||||||
Viết | 0 | 2 | 0 | 2 | 6.0 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 7 | 10 |
Điểm số | 0 | 1.0 | 0 | 2.0 | 0 | 6.0 | 0 | 1.0 | 0 | 10 | 10.0 |
Tổng số điểm | 1.0 điểm 10% | 2.0 điểm 20% | 6.0 điểm 60% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 | |||||
Nhận biết | - Xác định được thể thơ của bài thơ. - Nêu được những hình ảnh miêu tả các cung bậc của tiếng đàn bầu có trong đoạn trích. | 2 | 0 | C1,C2 | |||
Thông hiểu | - Nhận biết được biện pháp tu từ có trong câu thơ và nêu tác dụng của nó. - Chỉ ra được sự khác nhau của tiếng đàn bầu trong khổ thơ thứ ba và khổ thơ thứ tư. | 2 | 0 | C3,C4 | |||
Vận dụng cao | Nêu được tình cảm, thái độ của nhà thơ được thể hiện qua đoạn trích. | 1 | 0 | C5 | |||
VIẾT | 2 | 0 | |||||
Vận dụng |
| 1 | 0 | C1 phần viết | |||
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội. * Nhận biết: - Bài văn đảm bảo bố cục 3 phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài). - Xác định được kiểu bài nghị luận về một vấn đề cần giải quyết. - Giới thiệu vấn đề. * Thông hiểu - Triển khai vấn đề thành các luận điểm với các lĩ lẽ và dẫn chứng thuyết phục. - Bài văn nêu được những kiến thức từ thực tế để làm rõ vấn đề nghị luận đưa ra: Thực trạng, biểu hiện, tác hại, nguyên nhân, giải pháp của việc suy nghĩ tiêu cực ở một số các bạn trẻ trước thách thức, khó khăn. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích bàn luận về vấn đề. - Khẳng định và mở rộng vấn đề. | 1 | 0 | C2 phần tự luận |