Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 9 cánh diều
Ngữ văn 9 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ




































Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Ngữ văn 9 Cánh diều
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU
BÀI 1: THƠ VÀ THƠ SONG THẤT LỤC BÁT
…………………………..
Môn: Ngữ văn 9 – Lớp:
Số tiết: 12 tiết
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Xác định và phân tích được một số yếu tố thi luật của thể thơ song thất lục bát như: số dòng, số chữ, vần và nhịp trong một khổ thơ. Thấy được sự khác biệt giữa thơ song thất lục bát với thơ lục bát. Vận dụng được hiểu biết về lịch sử văn học để đọc hiểu văn bản.
Có một số hiểu biết ban đầu về chữ viết tiếng Việt (chữ Nôm và chữ Quốc ngữ) để vận dụng vào thực tế. Nhận biết được sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn.
Viết được bài nghị luận phân tích một tác phẩm thơ.
Nghe và nhận biết được tính thuyết phục của một ý kiến; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) như: lập luận thiếu logic, bằng chứng chưa đủ hoặc không liên quan đến luận điểm.
Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc, trân trọng tình bạn, khát vọng hạnh phúc và tình cảm gia đình.
KIẾN THỨC NGỮ VĂN
a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản về kiến thức ngữ văn của thể song thất lục bát, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến thể loại song thất lục bát, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến thể loại song thất lục bát, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Một số yếu tố thi luật của thể thơ song thất lục bát. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Trình bày hiểu biết của em về thể thơ Song thất lục bát và lục bát? + Trình bày cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Một số hiểu biết về chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Trình bày hiểu biết của em về sự ra đời và phát triển của chữ Nôm và chữ Quốc ngữ? + Ưu nhược điểm của hai loại ngôn ngữ này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, chốt kiến thức. |
Song thất lục bát là thể thơ kết hợp giữa thơ thất ngôn và thơ lục bát; mỗi khổ gồm có bốn dòng thơ; một cặp thất ngôn và một cặp lục bát, tạo thành một kết cấu trọn vẹn về ý cũng như về âm thanh, nhạc điệu.
Mỗi khổ thơ có một vần trắc và ba vần bằng: câu sáu chỉ có vần chân, ba câu kia vừa có vần chân vừa có vần lưng.
Các câu bảy có thể ngắt nhịp ¾ hoặc 3/2/2 hai câu sáu – tám ngắt theo thể lục bát. Ví dụ: Ai chẳng biết/ chán đời là phải T B T Sao vội vàng/ đã mải lên tiên B T B Rượu ngon/ không có bạn hiền B T B
Không mua không phải/ không tiền không mua B T B B Câu thơ nghĩ/ đắn đo không viết T B T Viết đưa ai/ ai biết mà đưa. B T B
Thể thơ lục bát với sự tiếp nối liên tục của câu lục và câu bát ngoài việc tạo nên những bài thơ vừa và ngắn, còn có khả năng kể những câu chuyện dài, bao quát một khoảng thời gian và không gian rộng lớn với nhiều sự kiện, nhân vật (Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên).
+ Về cấu tạo chữ Nôm gồm một số chữ mượn y nguyên chữ Hán nhưng phần lớn do người Việt tạo nên trên cơ sở chữ Hán. + Chữ Nôm còn có nhiều hạn chế nhưng được coi là thành tựu quan trọng về ngôn ngữ văn hóa, thể hiện ý chí độc lập, tự chủ, tự cường của dân tộc. Được dùng làm công cụ để ghi lại các tác phẩm nổi tiếng của văn học cổ Việt Nam như: Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức Quốc âm thi tập (Lê Thánh Tông) và Hội Tao Đàn), Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hương…. Chữ Nôm đóng góp quan trọng trong việc xây dựng phát triển nền văn học dân tộc.
+ Dùng nhiều chữ cái khác nhau để biểu thị một âm. + Dùng một chữ cái để biểu thị nhiều âm khác nhau. + Dùng nhiều dấu phụ hoặc ghép nhiều chữ cái để biểu thị một âm.
|
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU
CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
BÀI 1: VĂN BẢN: SÔNG NÚI NƯỚC NAM
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Bài thơ Sông núi nước Nam được viết theo thể thơ nào?
- Bài thơ Sông núi nước Nam của tác giả nào?
- Sông núi nước Nam được mệnh danh là gì?
- Thất ngôn tứ tuyệt có bố cục như thế nào?
- Bài thơ Nam quốc sơn hà gieo vần bằng ở cuối những câu nào?
- Bài thơ Nam quốc sơn hà đã thể hiện truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?
- Chân lý lịch sử nào có thể rút ra từ bài thơ Nam quốc sơn hà?
- Tác dụng của việc vận dụng học thuyết của phương Bắc mà chúng vô cùng tôn sùng vào bài thơ Nam quốc sơn hà là gì?
- Câu thơ “Nhữ đẳng hành khang thủ bại hư” thể hiện điều gì?
- Câu thơ “Nhữ đẳng hành khang thủ bại hư” viết theo nhịp nào?
- Tinh thần dân tộc được thể hiện như thế nào qua câu thơ “Nam quốc sơn hà, Nam đế cư”?
- Bài thơ Nam quốc sơn hà có luật niêm ở những từ ngữ nào?
- Câu thơ “Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm” đã thể hiện cái nhìn như thế nào về những kẻ thù xâm lược Đại Việt?
- Giá trị tư tưởng nào được phản ánh qua câu thơ “Tiệt nhiên định phận tại thiên thư”?
- Thể thơ Đường luật là gì?
- Thơ Đường luật phải tuân thủ luật nào về thanh điệu?
- Bài thơ Sông núi nước Nam ghi lại sự kiện nào trong lịch sử?
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU
Bộ trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
BÀI 1: THƠ VÀ THƠ SONG THẤT LỤC BÁT
VĂN BẢN 2: KHÓC DƯƠNG KHUÊ
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Bài thơ “Khóc Dương Khuê” là của tác giả nào sau đây?
A. Phan Bội Châu
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
C. Nguyễn Khuyến.
D. Trần Tế Xương
Câu 2: Dòng nào sau đây không chính xác về nhà thơ Nguyễn Khuyến??
A. Dương Khuê là bạn thân của Nguyễn Khuyến.
B. Bài thơ được Nguyễn Khuyến viết để khóc bạn, lúc đầu viết bằng chữ Hán sau tác giả tự dịch ra chữ Nôm.
C. Bài thơ thể hiện xúc động tình bạn tri âm tri kỷ của hai nhà thơ.
D. Bài thơ được viết dành tặng người bạn tri kỉ chuyển đến sinh sống ở một nơi xa.
Câu 3: Câu nào sau đây nói không chính xác về Dương Khuê?
A. Sinh năm 1839, mất năm 1902 người làng Vân Đình, huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông cũ (nay là Hà Tây).
B. Sinh năm 1839, mất năm 1902 người làng Vân Đình, huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông cũ (nay là Hà Tây).
C. Sau khi thi đỗ làm quan đến chức Tổng đốc Ninh Bình và Nam Định, hàm Thượng thư.
D. Khi Pháp xâm lược, ông về quê quy ẩn.
Câu 4: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:
A. Thơ chữ Hán, câu đối
B. Văn xuôi chữ Nôm
C. Thơ trào phúng
D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng
Câu 5: Tên hiệu của nhà thơ Nguyễn Khuyến là:
A. Quế Sơn
B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Thanh Hiên
D. Ức Trai
Câu 6: Địa danh nào sau đây là quê của Nguyễn Khuyến?
A. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam.
C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định.
D. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
Câu 7: Đáp án nào không đúng khi nói về tiểu sử nhà thơ Nguyễn Khuyến?
A. Nguyễn Khuyến xuất thân trong 1 gia đình quan lại suy tàn
B. Nguyễn Khuyến lớn lên và chủ yếu sống ở quê nội tại Hà Nam
C. Nguyễn Khuyến là người có tài năng, cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân Pháp
D. Nguyễn Khuyến chỉ làm quan hơn 10 năm rồi về ở ẩn
Câu 8: Tên chữ Hán của bài thơ "Khóc Dương Khuê" là:
A. Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương Thượng thư
B. Kí Khắc Niệm Dương niên ông
C. Hí tặng song hữu Lê Xá tú tài
D. Lão sơn.
Câu 9: Bài thơ "Khóc Dương Khuê" được Nguyễn Khuyến dịch sang Nôm bằng thể thơ nào?
A. Thất ngôn trường thiên
B. Thất ngôn bát cú
C. Song thất lục bát
D. Lục bát
Câu 10: Bài thơ "Khóc Dương Khuê" ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Năm 1902, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
B. Năm 1903, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
C. Năm 1904, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
D. Năm 1905, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
II. THÔNG HIỂU (09 CÂU)
Câu 1: Bài thơ "Khóc Dương Khuê" thuộc đề tài nào sau đây:
A. Tình cảm gia đình
B. Tình yêu quê hương đất nước
C. Tình bằng hữu
D. Tình đồng chí
Câu 2: Dòng nào dưới đây đúng về bài thơ "Khóc Dương Khuê"?
A. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Nôm
B. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Hán
C. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Nôm
D. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Hán.
------Còn tiếp-----------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NGỮ VĂN 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Lãng phí thời gian là mất tuyệt đối. Thời gian là một dòng chảy thẳng, không bao giờ dừng lại và cũng không bao giờ quay lại. Mọi cơ hội, nếu bỏ qua là mất. Tuổi trẻ mà không làm được gì cho đời, cho bản thân thì nó vẫn xồng xộc đến tuổi già. Thời gian là một dòng chảy đều đặn, lạnh lùng, chẳng bao giờ chờ đợi sự chậm trễ. Hãy quý trọng thời gian, nhất là trong thời đại trí tuệ này; nền kinh tế tri thức đã và đang làm cho thời gian trở nên vô giá. Chưa đầy một giờ, công nghệ Nhật Bản đã có thể sản xuất một tấn thép; con tàu tốc hành của các nước phát triển, trong vài giờ đã có thể vượt qua được vài ngàn ki-lô-mét. Mọi biểu hiện đủng đỉnh, dềnh dàng đều trở nên lạc lõng trong xu thế toàn cầu hiện nay. Giải trí là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với đời, với tương lai đất nước.
(Trích “Phong cách sống của người đời”- Trường Giang, theo nguồn Internet)
Câu 1 (1.0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?
Câu 2 (1.0 điểm): Em hiểu như thế nào về ý nghĩa câu văn: “Thời gian là một dòng chảy đều đặn, lạnh lùng, chẳng bao giờ chờ đợi sự chậm trễ”?
Câu 3 (2.0 điểm): Từ văn bản trên kết hợp với hiểu biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng 2/3 trang giấy thi trình bày suy nghĩ của em về sự lãng phí thời gian trong cuộc sống.
PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (6.0 điểm): Phân tích bài thơ Nam quốc sơn hà để thấy vì sao bài thơ lại được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam.
------Còn tiếp-----------

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ ngữ văn 9 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Ngữ văn 9 cánh diều, soạn ngữ văn 9 cánh diều
Tài liệu giảng dạy môn Ngữ văn THCS