Kênh giáo viên » Ngữ văn 9 » Giáo án kì 2 Ngữ văn 9 cánh diều

Giáo án kì 2 Ngữ văn 9 cánh diều

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Ngữ văn 9 cánh diều. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU

 

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

TIẾT: VĂN BẢN 1: QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Nhận biết, phân tích được đặc điểm của văn bản, tác dụng của cách trình bày thông tin trong các văn bản giới thiệu một di tích lịch sử.

  • Liên hệ, vận dụng được những điều đã đọc từ văn bản để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết, phân tích được đặc điểm của văn bản, tác dụng của cách trình bày thông tin trong các văn bản giới thiệu một di tích lịch sử; 

  • Liên hệ, vận dụng được những điều đã đọc từ văn bản để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

  • Tự hào về những di tích lịch sử của đất nước, có ý thức tìm hiểu, tuyên truyền và góp phần bảo vệ các di tích lịch sử – văn hoá.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 9;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Ngữ văn 9.

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi Think – Pair  - Share trả lời câu hỏi về di tích lịch sử.

c. Sản phẩm: Những chia sẻ của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi Think – Pair - Share trả lời câu hỏi: Kể tên những di tích lịch sử mà em biết.

Bước 2: HS tiếp  nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gợi mở: 

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌCNhà tù Côn Đảo

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌCĐịa đạo Củ Chi

CầuBÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC Long Biên

CầuBÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC Hiền Lương

NgãBÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC ba Đồng Lộc

BãiBÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC cọc Bạch Đằng

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Việt Nam được biết đến là một dải đất hình chữ S nhỏ bé nhưng có tinh thần yêu nước và gìn giữ đất nước anh hùng. Trải qua hơn 4000 năm dựng nước và giữ nước, các di tích lịch sử còn lại như một chứng tích của thời gian và được đưa vào thi ca, sử sách. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Quần thể di tích cố đô Huế để hiểu hơn về công trình kiến trúc đặc sắc có giá trị trên nhiều phương diện, gắn liền với xứ Huế mộng mơ ấy.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học 

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề thể loại các tác phẩm có trong chủ đề. 

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến chủ đề Văn bản thông tin.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài Văn bản thông tin.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS:

+ Đọc phần Giới thiệu bài học, khái quát chủ đề Văn bản thông tin.

+ Nêu tên và thể loại các VB đọc chính, VB thực hành đọc hiểu được học trong bài 8.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe câu hỏi, đọc phần Giới thiệu bài học và tìm tên các VB trong bài 8.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

 I. Giới thiệu bài học

- Chủ đề Văn bản thông tin bao gồm các văn bản về các danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử trên đất nước Việt Nam chứa đựng nhiều giá trị to lớn cần được các thế hệ mai sau bảo tồn và phát huy.

- Tên và thể loại của các VB đọc chính, VB thực hành đọc hiểu:

Tên văn bản

Thể loại

Quần thể di tích Cố đô Huế

Văn bản 

thông tin

Cùng nhà văn Tô Hoài ngắm phố phường Hà Nội

Phỏng vấn

Đền tháp vẫn ngủ yên

Văn bản 

thông tin

 

 

 

Hoạt động 2: Kiến thức Ngữ văn

a.Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm VB thông tin giới thiệu một di tích lịch sử.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc các thông tin trong phần Kiến thức ngữ văn và trả lời những câu hỏi sau:

+ Di tích lịch sử là gì?

+ VB thông tin giới thiệu một di tích lịch sử có đặc điểm gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các thông tin trong phần Tri thức ngữ văn, hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

II. Kiến thức Ngữ văn

1. Di tích lịch sử

- Theo Luật Di sản văn hoá, di tích lịch sử (di tích lịch sử văn hoá) là những công trình xây dựng hoặc địa điểm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó. 

- Di tích lịch sử thường gắn với danh lam thắng cảnh, tạo nên vẻ đẹp hài hoà giữa các tác phẩm thiên tạo và nhân tạo. 

- Với lịch sử phát triển lâu đời, Việt Nam có rất nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. Mỗi di tích lịch sử đều có đặc điểm, giá trị và vẻ đẹp riêng.

2. VB thông tin giới thiệu một di tích lịch sử

- Văn bản giới thiệu một di tích lịch sử ở Bài 8 là loại văn bản thông tin tập trung giới thiệu về những công trình xây dựng có giá trị. 

- Thông tin trong văn bản giới thiệu một di tích lịch sử thường được trình bày theo trật tự không gian, thời gian, quan hệ nguyên nhân – kết quả, phân loại các đối tượng hoặc so sánh và đối chiếu,...

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu chung về văn bản

a. Mục tiêu: Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc thông qua việc trả lời một số câu hỏi trong khi đọc.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát, chắt lọc kiến thức trả lời những câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ:

+ GV hướng dẫn cách đọc và cho HS đọc trực tiếp văn bản, lưu ý cách ngắt nhịp, tốc độ, âm lượng đọc phù hợp.

+ GV hướng dẫn HS theo dõi chiến lược đọc được nêu ở các thẻ câu hỏi bên phải.

Câu hỏi

Câu trả lời 

của tôi

Thông tin chính nào được nêu ở phần Giới thiệu?

 

Thông tin nào nêu lên giá trị của di tích Cố đô Huế?

 

Di sản kiến trúc Cố đô Huế còn những gì?

 

Phân biệt các kí hiệu: chữ in nghiêng và gạch đầu dòng trong phần Kiến trúc.

 

Các di sản trong phần Kiến trúc này nói lên điều gì?

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày sản phẩm.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

III. Tìm hiểu chung về văn bản

1. Đọc

- Cách đọc: HS có thể áp dụng những kĩ năng đọc sau:

+ Đọc quét: đọc kĩ một vài chỗ trong một đoạn/ phần VB để tìm lại những cụm từ, thông tin quan trọng.

+ Đọc lướt: đọc nhanh qua một số đoạn/ trang để nắm bắt thông tin chính của VB.

- Thẻ chiến lược đọc:

Câu hỏi

Câu trả lời 

của tôi

Thông tin chính nào được nêu ở phần Giới thiệu?

Thông tin chính được nêu ở phần giới thiệu là những dấu tích còn lại trên Cố đô Huế.

Thông tin nào nêu lên giá trị của di tích Cố đô Huế?

Quần thể di tích Cố đô Huế đã được UNESCO ghi vào danh mục Di sản Văn hóa Thế giới.

Di sản kiến trúc Cố đô Huế còn những gì?

Kinh Thành, Hoàng Thành, Tử Cấm Thành, hệ thống lăng tẩm của các vua Nguyễn, cung An Định, Trai Cung, bến thuyền cung đình, Trấn bình Đài, Trấn Hải Thành, điện Hòn Chén,…

Phân biệt các kí hiệu: chữ in nghiêng và gạch đầu dòng trong phần Kiến trúc.

Chữ in nghiêng chú thích rõ hơn cho địa danh được đề cập trước đó, gạch đầu dòng triển khai những địa điểm thuộc địa danh đó.

Các di sản trong phần Kiến trúc này nói lên điều gì?

Thể hiện sự đa dạng, phong phú về các lăng tẩm, miếu mạo, thành quách trong Cố đô Huế.

 

 

Hoạt động 4: Đọc hiểu văn bản

a. Mục tiêu: 

- Nhận biết, phân tích được đặc điểm của văn bản, tác dụng của cách trình bày thông tin trong các văn bản giới thiệu một di tích lịch sử; 

- Liên hệ, vận dụng được những điều đã đọc từ văn bản để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Quần thể di tích Cố đô Huế.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Quần thể di tích Cố đô Huế và chuẩn kiến thức GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu bố cục và cách triển khai thông tin của văn bản Quần thể di tích Cố đô Huế

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair - Share, thực hiện yêu cầu: 

+ Xác định bố cục của bài viết. Trình bày bố cục ấy bằng một sơ đồ tư duy.

+ Bằng cách nào có thể tóm lược được nhanh nhất các thông tin trong văn bản “Quần thể di tích Cố đô Huế”? Cách triển khai thông tin trong bài viết có tác dụng gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận  

- GV mời đại diện 1 – 2 HS mỗi nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

IV. Đọc hiểu văn bản

1. Bố cục và cách triển khai thông tin của văn bản Quần thể di tích Cố đô Huế

a. Bố cục

- Sơ đồ đính kèm phần Phụ lục.

b. Cách triển khai thông tin

- Để tóm lược nhanh nhất các thông tin trong văn bản, chỉ cần đọc lướt bố cục văn bản. Mỗi phần chỉ ra một số thông tin tiêu biểu. 

Ví dụ, phần Giới thiệu: Nêu lên lịch sử 400 năm của Huế gắn với các triều đại phong kiến, di tích này đã được UNESCO vinh danh là Di sản văn hoá thế giới.

- Thông tin trong văn bản được triển khai kết hợp trình bày rất phong phú theo nhiều cách: trật tự thời gian và không gian, quan hệ nguyên nhân – kết quả, phân loại các đối tượng.... Cách triển khai ấy giúp người đọc hình dung được sự đa dạng, phong phú của một di tích lịch sử có nhiều giá trị đặc biệt.

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

Sơ đồ bố cục văn bản

 

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

 

 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

TIẾT: THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU: ĐỀN THÁP VẪN NGỦ YÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Nhận biết, phân tích được đặc điểm của văn bản, tác dụng của cách trình bày thông tin trong các văn bản giới thiệu một di tích lịch sử.

  • Liên hệ, vận dụng được những điều đã đọc từ văn bản để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết, phân tích được đặc điểm của văn bản, tác dụng của cách trình bày thông tin trong các văn bản giới thiệu một di tích lịch sử.

  • Liên hệ, vận dụng được những điều đã đọc từ văn bản để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

  • Tự hào về những di tích lịch sử của đất nước, có ý thức tìm hiểu, tuyên truyền và góp phần bảo vệ các di tích lịch sử – văn hoá.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 9;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Ngữ văn 9.

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS chia lớp thành 4 đội tham gia trò chơi Nhà thông thái.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS HS chia lớp thành 4 đội tham gia trò chơi Nhà thông thái: Đây là địa danh nào?

Luật chơi: nhìn hình đoán tên địa danh, các đội giành quyền trả lời bằng cách cử nhấn chuông. Đội nào đoán đúng được nhiều địa danh nhất sẽ dành chiến thắng.

- Hình ảnh:

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌCHình 1

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌCHình 2

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌCHình 3

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌCHình 4

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌCHình 5

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌCHình 6

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌCHình 7

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌCHình 8

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌCHình 9

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện 1 HS mỗi nhóm đưa ra đáp án.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, giành quyền trả lời nếu nhóm trước đó trả lời sai.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gợi mở: Hình 1 – Vạn Lý Trường Thành, hình 2 – Lăng mộ Taj Mahal (Ấn Độ), hình 3 – Hoàng Thành Thăng Long, hình 4 – Kim Tự Tháp (Ai Cập), hình 5 – Tượng Moai trên đảo Phục Sinh (Chile), hình 6 – Đấu trường La Mã (Italy), hình 7 – Vòng tròn đá Stonehenge (Anh), hình 8 – Thành cổ Petra (Jordan), hình 9 – Đền Artemis (Thổ Nhĩ Kỳ).

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trên thế giới có rất nhiều địa danh nổi tiếng được công nhận là Di sản văn hóa của nhân loại bởi ở đó chứa đứng không chỉ lịch sử, văn hóa mà còn là biểu tượng, là niềm tự hòa của cả một quốc gia, dân tộc. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Đền tháp ngủ yên để có thêm thông tin, kiến thức về một di tích tôn giáo lớn nhất thế giới - Angkor Wat ở phía Tây Bắc Campuchia nhé!

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản

a. Mục tiêu: Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát, chắt lọc kiến thức trả lời những câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ:

+ GV hướng dẫn cách đọc và cho HS đọc trực tiếp văn bản, lưu ý cách ngắt nhịp, tốc độ, âm lượng đọc phù hợp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày sản phẩm.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

III. Tìm hiểu chung về văn bản

1. Đọc

- Cách đọc: HS có thể áp dụng những kĩ năng đọc sau:

+ Đọc quét: đọc kĩ một vài chỗ trong một đoạn/ phần VB để tìm lại những cụm từ, thông tin quan trọng.

+ Đọc lướt: đọc nhanh qua một số đoạn/ trang để nắm bắt thông tin chính của VB.

 

 

 

Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản

a. Mục tiêu: Nhận biết, phân tích được đặc điểm của văn bản, tác dụng của cách trình bày thông tin trong các văn bản giới thiệu một di tích lịch sử.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Đền tháp vẫn ngủ yên.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Đền tháp vẫn ngủ yên và chuẩn kiến thức GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nhan đề, bố cục của văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair - Share, thực hiện nhiệm vụ: + Em hiểu như thế nào về nhan đề “Đền tháp vẫn ngủ yên”? Nhan đề này có gì khác so với nhan đề các văn bản đọc hiểu trong Bài 8?

+ Bài viết có mấy phần? Nêu nội dung chính của mỗi phần. Có thể dựa vào đâu để xác định nhanh các nội dung ấy?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận  

- GV mời đại diện 1 – 2 HS mỗi nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một di tích lịch sử và thái độ của người viết trong bài Đền tháp vẫn ngủ yên

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm nhỏ (4 – 6 HS), trả lời câu hỏi:

+ Phân tích đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một di tích lịch sử qua bài “Đền tháp vẫn ngủ yên”. Chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản này.

+ Nhận xét và làm sáng tỏ tình cảm, thái độ của người viết qua một số câu văn và các chi tiết cụ thể trong văn bản.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận  

- GV mời đại diện 1 – 2 HS mỗi nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Tổng kết

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Đền tháp vẫn ngủ yên”.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả.

- Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

II. Đọc hiểu văn bản

1. Nhan đề, bố cục của văn bản

a. Nhan đề

- Nhan đề Đền tháp vẫn ngủ yên giúp người đọc hình dung ra một khu vực với nhiều đền tháp huyền bí, ngủ yên trong sự êm đềm của thành phố.

- Nhan đề này khác với nhan đề các văn bản đọc hiểu trong Bài 8 ở chỗ nó gợi lên cho người đọc đặc điểm của đền phát trong văn bản, làm người đọc tò mò muốn khám phá. Còn nhan đề các văn bản khác chỉ mang tính chất giới thiệu về tên đối tượng mà văn bản sẽ tìm hiểu: Cố đô Huế, Hà Nội.

b. Bố cục

- Bài viết có 2 phần:

+ Phần 1 (từ đầu … sự có mặt của con người): Xiêm Riệp được coi là thành phố bình yên dù có lượng khách du lịch lớn.

+ Phần 2 (còn lại): Giới thiệu những ngôi đền cổ kính ở thành phố Xiêm Riệp.

- Dựa vào các đầu đề trong văn bản để xác định nhanh các nội dung ấy.

 

 

 

 

2. Đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một di tích lịch sử và thái độ của người viết trong bài Đền tháp vẫn ngủ yên

a. Đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một di tích lịch sử

- Có phần sa-po giới thiệu chung về quần thể Ăng-co.

- Đề mục: Thành phố bình yên – Những ngôi đền cổ kính.

Từ ngữ chuyên ngành: 

+ Lịch sử: kinh đô, đế quốc Khmer, sử gia, vua Gia-a-vác-man VII,…

+ Kiến trúc: các gian, tạc, dốc đứng, hẹp, chạm khắc, đường nét, diện tích đất vuông…

Tôn giá: Phật giáo, Bà La Môn, điện thờ, tu viện, Ấn Độ giáo, tiên nữ Áp-sa-ra, triết lí từ - bi - hỉ - xả…

Văn học: sử thi hào hùng

Du lịch: rì-sọt, khách sạn, khách du lịch,…

- Từ ngữ giàu giá trị miêu tả, biểu cảm: tuyệt tác, ma quái, liêu xiêu, tới tấp, dài hun hút, mềm mại, tuyệt đỉnh, lắng đọng…

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC- Hình ảnh minh họa:  

 

 

 

 

 

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆNĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY(17 câu)I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?A. Năm 1948 tại Tokyo.B. Năm 1949 tại Kyoto.C. Năm 1950 tại Osaka.D. Năm 1951 tại Nagoya.Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?A. Rừng Nauy.B. Săn cừu hoang.C. Lắng nghe gió hát.D. Pillball, 1973.Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.B. Lắng nghe gió hát.C. Săn cừu hoang.D. Rừng Nauy.Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?A. 21 tuổi.B. 22 tuổi.C. 23 tuổi.D. 24 tuổi.Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?A. Âm nhạc. B. Hội họa. C. Văn học. D. Điêu khắc.Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? A. K bị thương nặng.B. K mất tích. C. K bị sóng cuốn đi. D. K sống sót một cách thần kì.Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?A. Sau 20 năm. B. Sau 30 năm. C. Sau 40 năm. D. Sau 50 năm.II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?A. Nỗi nhớ K. B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.C. Tiếng song biểu. D. Cơn bão.Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? A Vẫn còn sợ hãi. B. Buồn bã và hối hận. C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. D. Tức giận với biển cả.Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. B. Một thành phố lớn. C. Một vùng núi xa xôi. D. Một làng chài nhỏ.Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? A. Thể thao. B. Hội họa. C. Đọc. B. Giao tiếp xã hội. ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

 

 

 

 

 

 

 

b. Mối quan hệ giữa đặc điểm và mục đích 

- Văn bản tập trung giới thiệu về công trình xây dựng có giá trị: khu đền Ăng-co - địa điểm thu hút khách du lịch đến với thành phố Xiêm Riệp.

- Văn bản nêu được các chính sách hiệu quả của chính quyền Cam-pu-chia trong việc bảo tồn, gìn giữ sự cổ kính của khu quần thể Ăng-co: các khách sạn, resort đều mang kiến trúc Khmer (mái ngói đỏ tươi để phân biệt với màu đá rêu phong của đền tháp), chiều cao của các tòa nhà không được cao hơn 65 mét (vì ngôi đền cao nhất trong quần thể Ăng–co cao 65 mét).

=> Thể hiện lòng tôn kính của thế hệ sau với di tích mà bậc tiền nhân để lại.

- Các thông tin giới thiệu trong văn bản được trình bày theo trật tự không gian: từ khi vào trung tâm thành phố cho đến khi tới khu quần thể Ăng-co.

=> Đặc điểm và mục đích của văn bản này đều nhằm cung cấp thông tin chính xác, rõ ràng đến người đọc.

c. Thái độ của người viết

- Thái độ tôn kính với di sản của bậc tiền nhân để lại: “Chiều cao của các tòa nhà không được cao hơn ngôi đền cao nhất trong quần thể Ăng-co, tức là 65 mét. Điều đó thể hiện lòng tôn kính của chính phủ cũng như người dân Cam-pu-chia với di sản mà tiền nhân để lại”.

- Thái độ hài lòng về thành phố Xiêm Riệp: Xiêm Riệp mang đến cho tôi cảm giác bình yên bởi đường phố không có cảnh xe cộ hỗn độn hay ùn tắc. Trật tự an ninh khá tốt dù hoạt động về khuya ở các khu vực phố chính hay chợ đêm luôn nhộn nhịp.

- Cảm xúc mãn nguyện khi được khám phá khu đền cổ Ăng-co: Ước mơ đã thành hiện thực khi tôi được đặt chân đến kinh đô của những đền đài cổ kính để chiêm ngưỡng sự kì vĩ của tuyệt đỉnh kiến trúc Khmer.

3. Tổng kết

a. Nội dung

VB đã cung cấp thông tin về vẻ đẹp của kiến trúc và cảnh quan ở Xiêm Riệp, một kiến trúc độc đáo tổng hòa của các tôn giáo, là sự giao thoa văn hóa ấn tượng mà khó có một địa danh nào có được.

b. Nghệ thuật

Trình bày rõ ràng, sử dụng các đề mục.

- Sử dụng yếu tố miêu tả hợp lý, giúp bài viết trở nên hấp dẫn, lôi cuốn.

- Sử dụng hình ảnh minh họa trực quan, sinh động.

- Vận dụng từ ngữ chuyên ngành đa dạng, hợp lý, giúp cũng cấp nhiều kiến thức bổ ích, lí thú.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

 

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU

 

BÀI 9: BI KỊCH VÀ TRUYỆN

ĐỌC: NGƯỜI THỨ BẢY

(17 câu)

I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)

Câu 1: Murakami Haruki sinh năm nào và ở đâu?

A. Năm 1948 tại Tokyo.

B. Năm 1949 tại Kyoto.

C. Năm 1950 tại Osaka.

D. Năm 1951 tại Nagoya.

Câu 2: Tác phẩm đầu tay giúp Murakami được thế giới biết đến là gì?

A. Rừng Nauy.

B. Săn cừu hoang.

C. Lắng nghe gió hát.

D. Pillball, 1973.

Câu 3: Cuốn sách nào của Murakami được coi là một trong 10 cuốn sách văn học dịch có ảnh hưởng lớn nhất ở Nhật Bản trong thế kỷ XX?

A. Xứ sở kỳ diệu lạnh lùng và nơi tận cùng của thế giới.

B. Lắng nghe gió hát.

C. Săn cừu hoang.

D. Rừng Nauy.

Câu 4: Murakami bắt đầu sự nghiệp cầm bút khi ông bao nhiêu tuổi?

A. 21 tuổi.

B. 22 tuổi.

C. 23 tuổi.

D. 24 tuổi.

Câu 5: Trong văn bản “Người thứ bảy” nhân vật K có năng khiếu trong lĩnh vực nào?

A. Âm nhạc. 

B. Hội họa. 

C. Văn học. 

D. Điêu khắc.

Câu 6: Điều gì đã xảy ra với K trong con bão lớn? 

A. K bị thương nặng.

B. K mất tích. 

C. K bị sóng cuốn đi. 

D. K sống sót một cách thần kì.

Câu 7: Sau bao nhiêu năm nhân vật tôi mới trở lại quê nhà?

A. Sau 20 năm. 

B. Sau 30 năm. 

C. Sau 40 năm. 

D. Sau 50 năm.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Điều gì đã ám ảnh nhân vật “tôi” khiến anh phải chuyển chỗ ở?

A. Nỗi nhớ K. 

B. Hình ảnh K bị sóng cuốn đi.

C. Tiếng song biểu. 

D. Cơn bão.

Câu 2: Khi trở lại bờ biển sau nhiều năm, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? 

A Vẫn còn sợ hãi. 

B. Buồn bã và hối hận. 

C. Cảm thấy may mắn vì nỗi sợ hãi đã biến mất. 

D. Tức giận với biển cả.

Câu 3: Nhân vật “tôi” và K lớn lên ở đâu?

A. Một thị trấn ven biển ở tỉnh S. 

B. Một thành phố lớn. 

C. Một vùng núi xa xôi. 

D. Một làng chài nhỏ.

Câu 4: K gặp khó khăn trong lĩnh vực nào? 

A. Thể thao. 

B. Hội họa. 

C. Đọc. 

B. Giao tiếp xã hội. 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

BÀI 10: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

ĐỌC: NÓI THÊM VỀ “CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG”

(20 câu)

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Nguyễn Đình Chú được phong học hàm Giáo sư năm nào?

A. 1984.

B. 1990.

C. 1991.

D. 1998.

Câu 2: GS. Nguyễn Đình Chú làm giảng viên và nhà nghiên cứu văn học Việt Nam tại trường nào?

A. Đại học Quốc gia Hà Nội.

B. Đại học Sư Phạm Hà Nội. 

C. Đại học Văn hóa Hà Nội.

D. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

 

Câu 3: Ông được tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm nào?

A. 1990. 

B. 1991.

C. 1998.

D. 2003.

Câu 4: Theo văn bản, điều gì làm nên sự độc đáo và cao siêu của “Chuyện người con gái Nam Xương”?

A. Mô tả chi tiết về xã hội phong kiến. 

B. Khắc họa nỗi khổ của người phụ nữ xưa.

C. Thể hiện cái mong manh vô cùng trong hạnh phúc của phụ nữ.

D. Phê phán chế độ phong kiến.

Câu 5: Trong văn bản, điều gì được xem là biểu tượng của sự đồng nhất giữa Vũ Nương và chồng?

A. Lời thề.

B. Đứa con. 

C. Cái bóng. 

D. Lời hứa.

Câu 6: Ai là tác nhân trực tiếp gây ra sự đổ nát hạnh phúc cuộc đời của Vũ Nương?

A. Chồng nàng. 

B. Đứa con của nàng. 

C. Hàng xóm. 

D. Quan lại.

Câu 7: Tác giả so sánh cách thể hiện chữ “đồng” trong tình yêu giữa tác phẩm nào với “Chuyện người con gái Nam Xương”?

A. Truyện Kiều. 

B. Truyền kì mạn lúc. 

C. Chinh phụ ngâm. 

D. Cùng oán ngâm khúc.

Câu 8: Trong văn bản, điều gì khiến hạnh phúc của Vũ Nương trở nên mong manh?

A. Sự nghèo khó. 

B. Chiến tranh. 

C. Sự hiểu lầm từ việc tưởng tượng bình thường. 

D. Sự phản bội của chồng.

Câu 9:Theo tác giả, điều gì làm cho “Chuyện người con gái Nam Xương” có ý nghĩa triết học sâu sắc hơn “Truyện Kiều”?

A. Thể hiện rõ hơn chế độ nam nữ bất bình đẳng.

B. Miêu tả chi tiết hơn về xã hội phong kiến. 

C. Chạm vào sự ma quái có thực trong sự sống nghiệt ngã của con người. 

D. Phản ánh rõ hơn tác động của chiến tranh.

Câu 10: Nguyên nhân quan trọng và trực tiếp làm tan nát đời Vũ Nương là gì? 

A. Chế độ nam nữ bất bình đẳng.

B. Chiến tranh. 

C. Sự nghèo khó của gia đình Vũ Nương

D. Cái bóng của Vũ Nương, lời nói hồn nhiên của con và tính hay ghen của chồng.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Theo tác giả, tính hay ghen liên quan đến yếu tố nào? 

A. Hình thái xã hội. 

B. Chế độ chính trị. 

C. Dân tộc và thời đại lịch sử. 

D. Hiện tượng tâm lý và sinh lý của con người. 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Giáo án kì 2 Ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án kì 2 Ngữ văn 9 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án ngữ văn 9 cánh diều

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án kì 2 Ngữ văn 9 cánh diều, bài giảng kì 2 môn Ngữ văn 9 cánh diều, tài liệu giảng dạy Ngữ văn 9 cánh diều

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay