Trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều. Trắc nghiệm có 4 phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Ngữ văn 9 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


BÀI 1: THƠ VÀ THƠ SONG THẤT LỤC BÁT

VĂN BẢN 2: KHÓC DƯƠNG KHUÊ

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Bài thơ “Khóc Dương Khuê” là của tác giả nào sau đây?

  1. Phan Bội Châu
  2. Nguyễn Bỉnh Khiêm
  3. Nguyễn Khuyến.
  4. Trần Tế Xương

 

Câu 2: Dòng nào sau đây không chính xác về nhà thơ Nguyễn Khuyến??

  1. Dương Khuê là bạn thân của Nguyễn Khuyến.
  2. Bài thơ được Nguyễn Khuyến viết để khóc bạn, lúc đầu viết bằng chữ Hán sau tác giả tự dịch ra chữ Nôm.
  3. Bài thơ thể hiện xúc động tình bạn tri âm tri kỷ của hai nhà thơ.
  4. Bài thơ được viết dành tặng người bạn tri kỉ chuyển đến sinh sống ở một nơi xa.

 

Câu 3: Câu nào sau đây nói không chính xác về Dương Khuê?

  1. Sinh năm 1839, mất năm 1902 người làng Vân Đình, huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông cũ (nay là Hà Tây).
  2. Sinh năm 1839, mất năm 1902 người làng Vân Đình, huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông cũ (nay là Hà Tây).
  3. Sau khi thi đỗ làm quan đến chức Tổng đốc Ninh Bình và Nam Định, hàm Thượng thư.
  4. Khi Pháp xâm lược, ông về quê quy ẩn.

 

Câu 4: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:

  1. Thơ chữ Hán, câu đối
  2. Văn xuôi chữ Nôm
  3. Thơ trào phúng
  4. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng

 

Câu 5: Tên hiệu của nhà thơ Nguyễn Khuyến là:

  1. Quế Sơn
  2. Hải Thượng Lãn Ông
  3. Thanh Hiên
  4. Ức Trai

 

Câu 6: Địa danh nào sau đây là quê của Nguyễn Khuyến?

  1. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
  2. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam.
  3. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định.
  4. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.

 

Câu 7: Đáp án nào không đúng khi nói về tiểu sử nhà thơ Nguyễn Khuyến?

  1. Nguyễn Khuyến xuất thân trong 1 gia đình quan lại suy tàn
  2. Nguyễn Khuyến lớn lên và chủ yếu sống ở quê nội tại Hà Nam
  3. Nguyễn Khuyến là người có tài năng, cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân Pháp
  4. Nguyễn Khuyến chỉ làm quan hơn 10 năm rồi về ở ẩn

 

Câu 8: Tên chữ Hán của bài thơ "Khóc Dương Khuê" là:

  1. Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương Thượng thư
  2. Kí Khắc Niệm Dương niên ông
  3. Hí tặng song hữu Lê Xá tú tài
  4. Lão sơn.

 

Câu 9: Bài thơ "Khóc Dương Khuê" được Nguyễn Khuyến dịch sang Nôm bằng thể thơ nào?

  1. Thất ngôn trường thiên
  2. Thất ngôn bát cú
  3. Song thất lục bát
  4. Lục bát

 

Câu 10: Bài thơ "Khóc Dương Khuê" ra đời trong hoàn cảnh nào?

  1. Năm 1902, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
  2. Năm 1903, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
  3. Năm 1904, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
  4. Năm 1905, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn

 

II. THÔNG HIỂU (09 CÂU)

Câu 1: Bài thơ "Khóc Dương Khuê" thuộc đề tài nào sau đây:

  1. Tình cảm gia đình
  2. Tình yêu quê hương đất nước
  3. Tình bằng hữu
  4. Tình đồng chí

 

Câu 2: Dòng nào dưới đây đúng về bài thơ "Khóc Dương Khuê"?

  1. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Nôm
  2. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Hán
  3. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Nôm
  4. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Hán.

 

Câu 3: Đáp án không phải giá trị nghệ thuật bài thơ "Khóc Dương Khuê"?

  1. Thể thơ song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc
  2. Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu
  3. Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh. Câu hỏi tu từ, điệp từ
  4. Sử dụng sáng tạo thành ngữ dân gian

 

Câu 4: Nội dung chính của hai câu thơ sau là:

“Bác Dương thôi đã thôi rồi

 

Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta

  1. Nỗi đau đột ngột khi mất bạn
  2. Những kỉ niệm tươi rói về tình bạn sống lại trong hồi tưởng nhà thơ
  3. Sự mất mát tột cùng mà nhà thơ phải gánh chịu
  4. Nỗi đau đớn khôn nguôi khi nhìn cảnh nhớ người

 

Câu 5: Từ “đăng khoa” ở câu “Nhớ từ thuở đăng khoa ngày trước” trong bài “Khóc Dương Khuê” có nghĩa là gì?

  1. Ngọn đèn
  2. Đêm đêm bên ánh đèn.
  3. Thi đỗ
  4. Ngọn đèn biển

 

Câu 6: “Buổi dương cửu” và “Phận đẩu thăng” trong câu thơ “Buổi dương cửu cùng nhau hoạn nạn; Phận đẩu thăng chẳng dám tham trời” để chỉ điều gì sau đây?

  1. Số phận con người sống trên dương thế.
  2. Phận làm quan trong buổi loạn lạc.
  3. Ánh sáng mặt trời chiếu sáng khắp thế gian.
  4. Làm quan tham thời loạn lạc.

 

Câu 7: Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về thơ văn của Nguyễn Khuyến?

  1. Thơ ông châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, tầng lớp thống trị.
  2. Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
  3. Thơ Nguyễn Khuyến nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bạn bè.
  4. Thơ Nguyễn Khuyến phản ánh cuộc sống của những con người khổ cực, thuần hậu, chất phác.

 

Câu 8: Câu thơ “Bác Dương thôi đã thôi rồi” được ngắt nhịp như thế nào?

  1. 2/2/2
  2. 1/2/3
  3. 2/1/3
  4. 3/3

 

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở hai câu thơ đầu bài thơ "Khóc Dương Khuê"?

  1. Đảo ngữ
  2. Điệp ngữ
  3. Nói giảm nói tránh
  4. Ẩn dụ

 

III. VẬN DỤNG (05 CÂU)

Câu 1: Ngôn ngữ trong bài thơ "Khóc Dương Khuê"?

  1. Ngôn ngữ trang trọng, cổ điển.
  2. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc mà chân thành, trân trọng.
  3. Ngôn ngữ sắc sảo, triết lí cao.
  4. Ngôn ngữ khẩu ngữ

 

Câu 2:

“Rượu ngon không có bạn hiền,

 

Không mua không phải không tiền không mua.

Câu thơ nghĩ đắn đo không viết,

Viết ai đưa, ai biết mà đưa”

Bốn câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

  1. Nhân hóa
  2. Kết cấu trùng điệp
  3. Điệp ngữ
  4. Đáp án B và C

 

Câu 3: Câu thơ nào dưới đây trong bài "Khóc Dương Khuê" tác giả sử dụng điển tích của Trung Quốc?

  1. “Câu thơ nghĩ đắn đo không viết / Viết đưa ai, ai biết mà đưa”
  2. “Giường kia treo cũng hững hờ / Đàn kia gẩy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn”
  3. “Bác chẳng ở dẫu van chẳng ở / Tôi tuy thương, nhớ lấy làm thương”
  4. “Tuổi già hạt lệ như sương / Hơi đâu ép lấy hai hàng chứa chan!”

 

Câu 4: Bài thơ “Khóc Dương Khuê” cho thấy tình cảm gì nơi Nguyễn Khuyến?

  1. Tình yêu thiên nhiên say đắm
  2. Tình yêu đối với vùng chiêm trũng Bắc Bộ quê nhà thơ
  3. Tình cảm thống thiết của nhà thơ đối với người bạn già Dương Khuê.
  4. Tình yêu gia đình.

 

Câu 5: Cách xưng hô của Nguyễn Khuyến với Dương Khuê trong câu thơ sau có ý nghĩa gì?

Kể tuổi tôi còn hơn tuổi bác

Tôi lại đau trước bác mấy ngày”.

  1. Cách xưng hô gần gũi, thân mật, thế hiện sự trân trọng của mình với bạn, đồng thời diễn tả sự mất mát lớn lao.
  2. Cách xưng hô theo quan hệ anh em họ hàng.
  3. Cách xưng hô này dựa theo quan hệ trước sau trong làng văn thời đó.
  4. Cách xưng hô thể hiện sự đau xót với người bạn.

 

IV. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Dựa vào nội dung, có thể bài thơ thành mấy đoạn?

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

 

Câu 2: Câu thơ nào đề cập đến sự qua đời của Dương Khuê trong bài “Khóc Dương Khuê”?

  1. Bác Dương thôi đã thôi rồi

Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta

  1. Nhớ từ thuở đăng khoa thuở trước

Vẫn sớm hôm tôi, bác cùng nhau

  1. Cũng có lúc chơi nơi dặm khách

Tiếng suối nghe róc rách lưng đèo

  1. Câu thơ nghĩ đắn đo không viết

Viết đưa ai ai biết mà đưa

 

Trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều

Đang liên tục được cập nhật.....

=> Giáo án ngữ văn 9 cánh diều

Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều, đề trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều có đáp án, trắc nghiệm ngữ văn 9 cánh diều trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập ngữ văn 9 CD

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay