Đề thi giữa kì 2 vật lí 11 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 11 cánh diều giữa kì 2 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Vật lí 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 11 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
VẬT LÍ 11 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Đâu là công thức của định luật Cu-lông trong chân không?
- .
- .
- .
- .
Câu 2. Một thanh đồng trung hòa điện được treo bằng một sợi dây cách điện. Đưa thanh nhựa đã tích điện âm lại gần một đầu của thanh đồng thì các electron tự do trong thanh đồng bị đẩy về đầu xa, đầu gần với thanh nhựa tích điện dương nên bị hút về thanh nhựa. Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng nhiễm điện do
- cọ xát. B. cộng hưởng.
- hưởng ứng. D. khác cấu tạo vật chất.
Câu 3. Một nhóm học sinh làm thí nghiệm về sự nhiễm điện của ba vật A, B, C. Khi đưa vật A và B lại gần thì chúng đẩy nhau. Khi đưa vật B và C lại gần thì chúng hút nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Cả 3 vật cùng dấu.
- Vật A và C mang điện cùng dấu.
- Vật A và C mang điện trái dấu.
- Vật A có thể mang điện hoặc trung hòa.
Câu 4. Nếu tăng đồng thời khoảng cách giữa hai điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên hai lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
- tăng lên hai lần. B. tăng lên 4 lần.
- không thay đổi. D. giảm đi hai lần.
Câu 5. Tính độ lớn lực tương tác điện giữa điện tích -2,4 μC và điện tích 5,3 μC đặt cách nhau 48 cm trong chân không.
- 0,34 N. B. 0,50 N. C. 0,43 N. D. 0,71 N.
Câu 6. Đơn vị đo cường độ điện trường là
- N/C, m/V. B. C/N, m/V. C. C/N, V/m. D. N/C, V/m.
Câu 7. Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và
- tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.
- tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
- truyền lực cho các điện tích.
- truyền tương tác giữa các điện tích.
Câu 8. Qũy đạo chuyển động của electron trong điện trường đều có dạng hình gì?
- Đường thẳng nằm ngang.
- Parabol.
- Elip.
- Hình tròn.
Câu 9. Tính độ lớn của cường độ điện trường do một điện tích điểm 3.10-9 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong môi trường có hằng số điện môi là 2.
- 5400 V/m. B. 10 800 V/m. C. 72 000 V/m. D. 1,08 V/m.
Câu 10. Tính độ lớn cường độ điện trường tác dụng lên điện tích có độ lớn 8.10-19 C giữa hai bản kim loại song song cách nhau 2 cm, biết hiệu điện thế giữa hai bản là 5,0 kV.
- 2,5.105 V/m. B. 2.105 V/m. C. 2,5.103 V/m. D. 2.103 V/m.
Câu 11. Môt máy lọc không khí tạo ra chùm ion OH- có điện tích là -1,6.10-19C bay sát mặt đất. Điện trường đều đo được ở bề mặt Trái Đất là 114 V/m. Độ lớn lực điện tác dụng lên ion trên là:
- 23,04.10-19N.
- 90.10-19N.
- 230,4N.
- 90N.
Câu 12. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng
- tác dụng lực lên điện tích khi di chuyển điện tích từ M đến N.
- sinh công của điện trường khi di chuyển điện tích từ M đến N.
- tương tác lực của điện tích khi di chuyển điện tích từ M đến N.
- tác dụng lực đẩy điện tích dương từ M đến N.
Câu 13. Đơn vị của điện dung của tụ điện là gì?
- culong (C). B. vôn (V). C. jun (J). D. fara (F).
Câu 14. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
- Giữa hai bản kim loại là sứ.
- Giữa hai bản kim loại là không khí.
- Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.
- Giữa hai bản kim loại là dung dịch NaOH.
Câu 15. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1 = 2 μF, C2 = 3μF ghép song song. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Điện tích của các tụ điện là
- Q1 = 120.10-6 C và Q2 = 180.10-6 C.
- Q1 = Q2 = 72.10-6 C.
- Q1 = 3.10-6 C và Q2 = 2.10-6 C.
- Q1 = Q2 = 300.10-6 C.
Câu 16. Nối hai bản của một tụ điện có điện dung 50 μF vào hai điểm có hiệu điện thế 20 V. Năng lượng điện trường mà tụ tích được
- 2,5.10−2J. B. 10−2 J. C. 0,4 J. D. 2,5 J.
- PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm).
- a) Hãy nêu các cách làm một vật bị nhiễm điện và đưa ra ví dụ minh họa cho từng cách.
- b) Ba điện tích được đặt tại ba điểm cố định trong mặt phẳng tạo thành một tam giác vuông ABC như hình vẽ. Chiều dài hai cạnh góc vuông là AB = 4 m và BC = 5 m. Điện tích tại A là qA = 5 μC, tại B là qB = -5,0 μC, tại C là qC = 4,0 μC. Tính lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích.
Câu 2 (1,5 điểm). Trong vùng không gian có điện trường đều , xét ba điểm A, B và C tạo thành một tam giác vuông tại A, trong đó cạnh AB song song với các đường sức từ. Cho BC = 10 cm, α = 600. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm B và C bằng 100 V. Tính độ lớn cường độ điện trường E.
Câu 3 (2,5 điểm).
- a) Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì?
- b) Một đèn flash máy ảnh sử dụng tụ điện có điện dung C1 = 4 700 μF và được sạc bằng pin 12 V. Sau đó, tụ điện được ngắt khỏi pin và phóng điện qua đèn để hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9,0 V. Tính năng lượng tụ điện đã chuyển qua đèn.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: VẬT LÍ 11 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Lực tương tác giữa các điện tích | 2 | 1 | 2 |
| 1 |
|
| 1 | 5 | 2 | 3,25 |
2. Điện trường | 3 |
| 2 | 1 | 1 |
|
|
| 6 | 1 | 3 |
3. Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện | 3 | 1 | 2 |
|
| 1 |
|
| 5 | 2 | 3,75 |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 2 | 6 | 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 16 | 5 |
|
Điểm số | 2 | 2 | 1,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 0 | 1 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THPT.........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: VẬT LÍ 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐIỆN TRƯỜNG | 5 | 16 |
|
| ||
1. Lực tương tác giữa các điện tích | Nhận biết | - Phát biểu được định luật Coulomb (Cu-lông) và nêu được đơn vị đo điện tích. - Mô tả được cách làm nhiễm điện một vật. | 1 | 2 | C1a | C1,2 |
Thông hiểu
| - Mô tả được sự hút (hoặc đẩy) giữa hai điện tích. - Chỉ ra được đặc điểm của lực tương tác giữa hai điện tích điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến lực tương tác. |
| 2 |
| C3,4 | |
Vận dụng | - Tính được lực tương tác giữa hai điện điểm đứng yên trong điện môi. |
| 1 |
| C5 | |
Vận dụng cao | - Sử dụng được biểu thức của định luật Coulomb, tính và mô tả được lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không (hoặc trong không khí). | 1 |
| C1b |
| |
2. Điện trường | Nhận biết
| - Nhận biết được khái niệm điện trường là trường lực được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích. - Nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện trường tại một điểm. - Nêu được đơn vị đo cường độ điện trường. - Mô tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức. |
| 3 |
| C6,7,8 |
Thông hiểu
| - Nêu được đặc điểm của điện trường đều. - Sử dụng biểu thức tính và mô tả được cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r. - Sử dụng biểu thức , tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều. | 1 | 2 | C2 | C9,10 | |
Vận dụng | - Vận dụng được biểu thức . |
| 1 |
| C11 | |
3. Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện | Nhận biết
| - Nhận biết được khái niệm thế năng điện và điện thế. - Nhận biết được định nghĩa điện dung và đơn vị đo điện dung. - Nêu được một số ứng dụng của tụ điện. | 1 | 3 | C3a | C12,13,14 |
Thông hiểu | - Tính được điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp, ghép song song. - Tính được năng lượng của tụ điện. |
| 2 |
| C15,16 | |
Vận dụng | - Vận dụng được mối liên hệ thế năng điện với điện thế, ; mối liên hệ cường độ điện trường với điện thế. - Vận dụng được biểu thức tính năng lượng tụ điện. | 1 |
| C3b |
|