Đề thi giữa kì 2 vật lí 11 cánh diều (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 11 cánh diều giữa kì 2 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 2 môn Vật lí 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

VẬT LÍ 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?

  1. 1,6.10-19 C. B. -1,6.10-19 C. C. 3,2.10-19 C.                  D. -3,2.10-19 C.

Câu 2. Khi ta cọ xát lược nhựa với tóc, lược nhựa sẽ bị nhiễm điện âm và hút các mẩu giấy vụn. Đó là hiện tượng nhiễm điện do

  1. hưởng ứng. B. tiếp xúc.
  2. cọ xát. D. khác cấu tạo vật chất.

Câu 3. Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây sai?

  1. q1và q2đều là điện tích dương.
  2. q1và q2đều là điện tích âm.
  3. q1và q2trái dấu nhau.
  4. q1và q2cùng dấu nhau.

Câu 4. Nếu khoảng cách giữa hai điện tích điểm tăng lên 2 lần và giá trị của mỗi điện tích điểm tăng lên 3 lần thì lực điện tương tác giữa chúng thay đổi như thế nào?

  1. Tăng lên 2,25 lần.
  2. Tăng lên 1,5 lần
  3. Giảm đi 1,5 lần.
  4. Tăng lên 4,5 lần.

Câu 5. Người ta dùng máy phát tĩnh điện để tích điện cho hai quả cầu kim loại nhỏ đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Xác định hướng và lực tương tác giữa hai quả cầu khi hai quả cầu được tích điện cùng dấu và cùng độ lớn 9,45.10-7 C.

  1. Hút nhau với F = 0,08 N.
  2. Đẩy nhau với F = 0,08 N.
  3. Hút nhau với F = 0,8 N.
  4. Đẩy nhau với F = 0,8 N.

Câu 6. Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và

  1. truyền tương tác giữa các điện tích.
  2. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
  3. truyền lực cho các điện tích.
  4. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.

Câu 7. Hình vẽ dưới đây mô tả đường sức điện của các điện tích. Hãy xác định dấu của các điện tích.

  1. Hai điện tích dương.
  2. Hai điện tích âm.
  3. Hai điện tích trái dấu.
  4. Không đủ dữ kiện để xác định.

Câu 8. Điện tích chuyển động trong điện trường đều tương tự với chuyển động nào sau đây?

  1. Chuyển động tròn đều.
  2. Chuyển động rơi tự do
  3. Chuyển động thẳng đều.
  4. Chuyển động ném ngang.

Câu 9. Đặt một điện tích Q = 10-6 C vào một môi trường có hằng số điện môi bằng 3. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm.

  1. 7,5.106 V/m. B. 22,5.106 V/m. C. 22,5 V/m.                   D. 7,5 V/m.

Câu 10. Cường độ điện trường do hai điện tích âm gây ra tại một điểm A lần lượt có độ lớn là 5 V/m và 12 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại A có thể nhận giá trị nào sau đây?

  1. 17 V/m. B. 6 V/m. C. 23 V/m.                      D. 32 V/m.

Câu 11. Cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại một điểm M là Đặt tại M một điện tích thử âm. Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích thử dương, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?

  1. Độ lớn không đổi, có chiều ngược chiều .
  2. Độ lớn giảm 4 lần, có chiều ngược chiều .
  3. Độ lớn tăng 4 lần, có chiều ngược chiều
  4. Không đổi.

Câu 12. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

  1. khả năng tác dụng lực của điện trường.
  2. phương chiều của cường độ điện trường.
  3. khả năng sinh công của điện trường.
  4. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

Câu 13. Trên vỏ một tụ điện có ghi 1 000 μF – 63 V. Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là

  1. 0,63 C. B. 0,063 C. C. 63 C.                          D. 63 000 C.

Câu 14. Hệ nào sau đây có thể coi tương đương như một tụ điện?

  1. Hai bản bằng đồng đặt song song rồi được nhúng vào trong dung dịch muối ăn.
  2. Hai quả cầu kim loại đặt gần nhau trong không khí.
  3. Hai tấm thủy tinh đặt song song rồi nhúng vào trong nước cất.
  4. Hai quả cầu bằng mica đặt gần nhau trong chân không.

Câu 15. Trên tụ điện có ghi thông số cơ bản là 2 μF – 450 V. Khi các tụ điện trên được tích điện tới mức tối đa cho phép, tính năng lượng của mỗi tụ điện.

  1. 9.10-4 J.
  2. 4,5.10-4 J.
  3. 4150.10-4 J.
  4. 2025.10-4 J.

Câu 16. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1 = 1 μF, C2 = 3μF ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 40 V. Điện tích của các tụ điện là

  1. Q1 = 40.10-6 C và Q2 = 120.10-6 C.
  2. Q1 = Q2 = 30.10-6 C.
  3. Q1 = 7,5.10-6 C và Q2 = 22,5.10-6 C.
  4. Q1 = Q2 = 160.10-6 C.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm).

  1. a) Phát biểu định luật Coulomb. Nêu đơn vị của điện tích.
  2. b) Xét hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực có độ lớn 2,7.10-4 Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đưa về vị trí ban đầu thì lực đẩy giữa chúng có độ lớn 3,6.10-4 N. Tính q1 và q2.

Câu 2 (1,5 điểm). Hai điểm A và B cách nhau 5,0 cm. Điện tích tại A là 46 μC, tại B là 82 μC. Tìm cường độ điện trường tại điểm C cách B một đoạn 4,0 cm biết AB vuông góc với BC.

Câu 3 (2,5 điểm).

  1. a) Điện dung của tụ điện là gì? Nêu một số đơn vị đo điện dung thường dùng trong thực tế.
  2. b) Trong các máy gia tốc hạt (cyclotron), các hạt tích điện được gia tốc giống như cách chúng được gia tốc trong các ống phóng điện tử, tức là thông qua một hiệu điện thế. Giả sử một proton được bơm với tốc độ ban đầu 1,00.106m/s vào giữa hai bản phẳng cách nhau 5,00 cm. Sau đó, proton tăng tốc và thoát ra ngoài qua lỗ ở bản đối diện. Coi điện trường giữa hai bản là đều. Hướng x dương là hướng sang phải. Tìm hiệu điện thế giữa hai bản, nếu tốc độ thoát của proton là 3,00.106m/s.

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: VẬT LÍ 11 – CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Lực tương tác giữa các điện tích

2

1

2

 

1

 

 

1

5

2

3,25

2. Điện trường

3

 

2

1

1

 

 

 

6

1

3

3. Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

3

1

2

 

 

1

 

 

5

2

3,75

Tổng số câu TN/TL

8

2

6

1

2

1

0

1

16

5

 

Điểm số

2

2

1,5

1,5

0,5

1,5

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 

 

TRƯỜNG THPT.........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: VẬT LÍ 11 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

ĐIỆN TRƯỜNG

5

16

 

 

1. Lực tương tác giữa các điện tích

Nhận biết

- Phát biểu được định luật Coulomb (Cu-lông) và nêu được đơn vị đo điện tích.

- Mô tả được cách làm nhiễm điện một vật.

1

2

C1a

C1,2

Thông hiểu

 

- Mô tả được sự hút (hoặc đẩy) giữa hai điện tích.

- Chỉ ra được đặc điểm của lực tương tác giữa hai điện tích điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến lực tương tác.

 

2

 

C3,4

Vận dụng

- Tính được lực tương tác giữa hai điện điểm đứng yên trong điện môi.

 

1

 

C5

Vận dụng cao

- Sử dụng được biểu thức của định luật Coulomb, tính và mô tả được lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không (hoặc trong không khí).

1

 

C1b

 

2. Điện trường

Nhận biết

 

- Nhận biết được khái niệm điện trường là trường lực được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.

- Nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện trường tại một điểm.

- Nêu được đơn vị đo cường độ điện trường.

- Mô tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức.

 

3

 

C6,7,8

Thông hiểu

 

- Nêu được đặc điểm của điện trường đều.

- Sử dụng biểu thức  tính và mô tả được cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r.

- Sử dụng biểu thức , tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều.

1

2

C2

C9,10

Vận dụng

- Vận dụng được biểu thức .

 

1

 

C11

3. Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

Nhận biết

 

- Nhận biết được khái niệm thế năng điện và điện thế.

- Nhận biết được định nghĩa điện dung và đơn vị đo điện dung.

- Nêu được một số ứng dụng của tụ điện.

1

3

C3a

C12,13,14

Thông hiểu

- Tính được điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp, ghép song song.

- Tính được năng lượng của tụ điện.

 

2

 

C15,16

Vận dụng

- Vận dụng được mối liên hệ thế năng điện với điện thế, ; mối liên hệ cường độ điện trường với điện thế.

- Vận dụng được biểu thức tính năng lượng tụ điện.

1

 

C3b

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi vật lí 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay