Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 10

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỀ SỐ 10 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên

A. toàn lãnh thổ thuộc múi giờ thứ 7.

B. chịu ảnh hưởng của gió Tín phong.

C. khí hậu phân hoá bốn mùa rõ rệt.

D. không bị tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 2. Vai trò bảo vệ sự đa dạng sinh vật, cảnh quan chủ yếu là của

A. rừng phòng hộ.

B. rừng sản xuất.

C. rừng đặc dụng.

D. rừng trồng mới.

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm?

A. Chính sách hạn chế sinh triệt để của Nhà nước.

B. Nhận thức của người dân và sự già hoá dân số.

C. Mất cân bằng giới tính, nền kinh tế chuyển dịch.

D. Thay đổi của nhiều phong tục tập quán và nghi lễ.

Câu 4. Trong những năm qua, cơ cấu GDP nước ta đang chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng

A. hội nhập kinh tế toàn cầu.

B. công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

C. phát triển nền kinh tế thị trường.

D. tạo không gian phát triển mới.

Câu 5. Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc ngành công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt?

A. Đường mía.

B. Cà phê, chè.

C. Xay xát.

D. Sữa, thịt hộp.

Câu 6. Việc mở rộng diện tích cây công nghiệp ở Tây Nguyên cần có kế hoạch và cơ sở khoa học là nhằm

A. đáp ứng việc làm cho số dân tăng từ vùng khác đến.

B. phù hợp cung cầu thị trường, bảo vệ tài nguyên rừng.

C. tăng nhanh sản lượng nông sản thô phục vụ xuất khẩu.

D. khai thác triệt để tài nguyên đất ba-dan và nguồn nước.

Câu 7. Vùng KTTĐ Bắc Bộ không định hướng tập trung vào phát triển ngành nào sau đây?

A. Công nghiệp công nghệ cao.

B. Dịch vụ hiện đại.

C. Tài chính ngân hàng.

D. Công nghiệp hoá dầu.

Câu 8. Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta chủ yếu do

A. tạo ra nhiều việc làm, thu hút lượng lao động lớn.

B. yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá đất nước.

C. biển giàu tiềm năng, nhiều thuận lợi cho khai thác.

D. hoạt động kinh tế đa dạng và đóng góp GDP lớn.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hoá Bắc – Nam của thiên nhiên nước ta là do

A. lãnh thổ kéo dài, độ chênh góc nhập xạ giảm dần từ Bắc vào Nam.

B. khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đình tăng từ Bắc vào Nam.

C. phần lãnh thổ phía Bắc gần chí tuyến còn phía Nam gần xích đạo.

D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh giảm dần từ Bắc vào Nam.

Câu 10. Ở nước ta, thuỷ sản nước lợ thường được nuôi tại

A. vùng hồ lớn.

B. các đầm phá.

C. sông suối.

D. kênh rạch.

Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động vận tải đường ô tô ở nước ta hiện nay?

A. Vận chuyển được số lượng lớn hành khách.

B. Mạng lưới rộng khắp và nhiều tuyến cao tốc.

C. Đã hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.

D. Chi vận chuyển hàng hoá xuất và nhập khẩu.

Câu 12. Tài nguyên du lịch văn hoá điển hình của ĐBSCL là

A. Nhã nhạc cung đình.

B. Đờn ca tài tử.

C. Dân ca quan họ.

D. Không gian cồng chiêng.

Câu 13. Nhân tổ nào sau đây đóng vai trò chủ yếu tạo nên sự phân hoá mưa theo không gian ở nước ta?

A. Ảnh hưởng của biển và hình dáng lãnh thổ.

B. Hoàn lưu khi quyền và đặc điểm địa hình.

C. Bão, áp thấp nhiệt đới và các khối khí ẩm.

D. Dải hội tụ nhiệt đới và các dòng biển nóng.

Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ dân thành thị ở nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng miền là do

A. không đồng đều về số dân, mật độ dân cư.

B. trình độ công nghiệp hoá có sự khác nhau.

C. lịch sử khai thác, phát triển sớm hay muộn.

D. thuận lợi điều về kiện tự nhiên khác nhau.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Nước ta ở xử nóng, khí hậu tốt,

Rừng vàng, biển bạc, đất phì nhiêu.

Nhân dân dũng cảm và cân kiệm,

Các nước anh em giúp đỡ nhiều.”

(Nguồn: "Nước ta” – Hồ Chí Minh)

a) Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

b) Nước ta rất nghèo tài nguyên thiên nhiên.

c) Cân bằng bức xạ luôn dương, tổng lượng bức xạ lớn.

d) Vùng biển nước ta giàu tài nguyên

Câu 2. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

SỐ LƯỢNG ĐÔ THỊ VÀ SỐ DÂN ĐÔ THỊ THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2021

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

a) Mạng lưới đô thị phân bổ không đều.

b) Vùng có kinh tế phát triển nhất có nhiều đô thị nhất.

c) Số dân đô thị của các vùng khá đồng đều.

d) Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Quy mô hệ thống điện Việt Nam đến cuối năm 2023 đạt khoảng 80 555 MW về tổng công suất nguồn, tăng thêm khoảng 2800 MW so với năm 2022. Trong đó, tổng công suất các nguồn điện năng lượng tái tạo là 21 664 MW, chiếm tỉ trọng 27% toàn hệ thống. Như vậy, Việt Nam đang đứng đầu ASEAN về công suất nguồn điện.”

(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác năm 2023, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, evn.com.vn)

a) Ngành công nghiệp sản xuất điện có sự phát triển nhanh chóng.

b) Nguồn điện năng lượng tái tạo chiếm tỉ trọng lớn nhất.

c) Nước ta có các nguồn năng lượng để sản xuất điện phong phú.

d) Ngành điện đang từng bước chuyển dịch sang các nguồn năng lượng sạch.

Câu 4.............................................

............................................

............................................

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Một trận bóng đá giao hữu giữa Anh và Pháp diễn ra vào lúc 8 giờ sáng (theo giờ Luân Đôn) tại thành phố Luân Đôn (múi giờ số 0) và được truyền hình trực tiếp thì cùng lúc đó ở thành phố Hà Nội (múi giờ số 7) người dân đón xem trực tiếp lúc mấy giờ cùng ngày (theo giờ Hà Nội).

Câu 2. Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NƯỚC TA

(Đơn vị: triệu người)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên thì tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta từ năm 2019 đến năm 2021 giảm bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 3. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 

(Đơn vị: %)

Tech12h

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 2021 so với năm 2010 tăng thêm bao nhiêu nghìn tỉ đồng, biết giá trị toàn ngành nông nghiệp năm 2010 là 675,4 nghìn tỉ đồng và năm 2021 là 1 502,2 nghìn tỉ đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

ĐÁP ÁN

............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay