Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 12

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỀ SỐ 12 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa vị trí địa lí nước ta? về

A. Tạo ra sự phân hoả đa dạng của thiên nhiên, tài nguyên phong phú.

B. Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên là nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Tạo điều kiện để thống nhất về phong tục, tập quán, ngôn ngữ.

D. Thuận lợi để phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải.

Câu 2. Đa dạng sinh học cao ở nước ta không biểu hiện ở

A. số lượng loài.

B. nguồn gen quý.

C. kiểu hệ sinh thái.

D. biến đổi khí hậu.

Câu 3. Lao động ở nông thôn nước ta có số lượng lớn không phải do

A. việc trồng lúa cần nhiều lao động.

B. cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

C. quá trình đô thị hoá muộn và chậm.

D. ở đồng bằng có mật độ dân số thấp.

Câu 4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá không nhằm mục tiêu nào sau đây?

A. Tăng trưởng kinh tế nhanh.

B. Phát triển bền vững.

C. Thu hẹp không gian đô thị.

D. Khai thác hiệu quả tiềm năng.

Câu 5. Hoạt động công nghiệp nào sau đây không phát triển ở khu vực đồng bằng nước ta?

A. Dệt may.

B. Thuỷ điện.

C. Chế biến lương thực.

D. Chế biến đường, sữa.

Câu 6. Biện pháp chủ yêu để nâng cao giá trị kinh tế của cây cà phê ở Tây Nguyên là

A. đầu tư cho công nghiệp chế biến, bảo quản.

B. phòng chống cháy rừng, tích cực cải tạo đất.

C. nâng cao chất lượng lao động trống cà phê.

D. tích cực nhập nội và lai tạo nhiều giống mới.

Câu 7. Vùng KTTĐ nào sau đây có tiềm lực kinh tế lớn nhất, năng động nhất?

A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ.

B. Vùng KTTĐ miền Trung.

C. Vùng KTTĐ phía Nam.

D. Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL.

Câu 8. Tất cả các đảo của nước ta

A. đều có khả năng phát triển ngành thuỷ sản.

B. đều phát triển công nghiệp khai khoáng.

C. đều phát triển mạnh trồng cây dược liệu.

D. có nhiều thuận lợi để trồng cây ăn quả.

Câu 9. Địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cao nhất nước ta do

A. địa hình bị xâm thực, chia cắt tạo nên núi cao.

B. địa hình được nâng lên mạnh trong Tân kiến tạo.

C. có nhiều pha nâng lên xen với các pha yên tĩnh.

D. là nơi nền địa chất ổn định nhất của vỏ Trái Đất.

Câu 10. Nước ta chú trọng đánh bắt xa bờ không phải vì

A. nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm.

B. ô nhiễm môi trường nước vùng ven bờ.

C. các phương tiện đánh bắt rất hiện đại.

D. mục tiêu bảo vệ chủ quyền biển đảo.

Câu 11. Nhân tố có vai trò chủ yếu giúp ngoại thương nước ta ngày càng phát triển là

A. kinh tế phát triển, đẩy mạnh hội nhập.

B. nhu cầu tiêu dùng của nhân dân tăng.

C. nhà nước tăng cường quân lí hành chính.

D. nhiều loại tài nguyên được khai thác hiệu quả.

Câu 12. Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hoá ở ĐBSCL là

A. tăng cường cơ giới hoá, áp dụng rộng rãi công nghệ sinh học.

B. quy hoạch, xây dựng thương hiệu nông sản; tăng cường chế biến.

C. tăng vụ, đầu tư phát triển giao thông, ứng phó với biến đổi khí hậu.

D. đẩy mạnh xuất khẩu, tăng cường áp dụng khoa học kĩ thuật mới.

Câu 13. Tính nhiệt đới của sinh vật nước ta giảm sút chủ yếu do

A. vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc, địa hình và con người.

B. gió Tây khô nóng, nhiệt độ cao và lượng mưa lớn.

C. địa hình và tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.

D. vị trí địa lí, độ cao địa hình, các gió hướng đông bắc.

Câu 14. Quá trình đô thị của nước ta hiện nay

A. chỉ diễn ra ở vùng ven biển.

B. không có chuyển biến tích cực.

C. rất chậm chạp, trình độ thấp.

D. đang diễn ra trên khắp cả nước.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Bây giờ, nếu đi từ thung lũng sông Hồng đến biên giới Tây Bắc – Lào, chúng ta sẽ thấy địa hình hết sức phức tạp. Đầu tiên, đấy là dãy núi cao Hoàng Liên Sơn đồ sộ nằm thành một khối chắc nịch dài 180 km, rộng 30 km, trong đó chỉ có một nơi là hạ thấp xuống đến 1 069 m: đấy là đèo Khau Cọ"

(Nguồn: Lê Bá Thảo, Thiên nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục, 2008, tr.76)

a) Khu vực Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn kéo dài theo hướng tây nam – đông bắc.

b) Đại ôn đới gió mùa trên núi chủ yếu ở Hoàng Liên Sơn.

c) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất.

d) Địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ phân hoá đa dạng.

Câu 2. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: 

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA

GIAI ĐOẠN 1990–2021Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, 2022)

a) Đô thị hoá đang diễn ra khắp cả nước, không gian đô thị được mở rộng.

b) Tốc độ tăng dân số thành thị chậm hơn tốc độ tăng dân số chung.

c) Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 1960-2021.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

Năm 2021, dù đối diện và chịu ảnh hưởng bởi đợt dịch nặng nề nhất từ khi khởi phát, hoạt động xuất khẩu vẫn đạt tăng trưởng ấn tượng. Kim ngạch xuất khẩu cả năm 2021 đạt 336,3 ti USD, tăng 19% so với năm trước. Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu tiếp tục chuyển dịch theo hưởng tích cực. Nhóm hàng công nghiệp chế biến tiếp tục là động lực cho tăng trưởng chung của xuất khẩu.

Tỉ trọng trong tổng kim ngạch của nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản và nông, thuỷ sản giảm."

(Nguồn: Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2021, NXB Công thương, 2022, tr. 12-13)

a) Ngoại thương được phát triển mạnh ở nước ta trong xu thế toàn cầu.

b) Mặt hàng xuất khẩu đa dạng, một số nhóm hàng có vị trí cao trên thị trường thế giới.

c) Năm 2021, kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.

d) Cơ cấu hàng xuất khẩu có sự thay đổi đáng kể.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho bảng số liệu:

CHẾ ĐỘ MƯA CỦA HÀ NỘI, HUẾ VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tech12h

(Nguồn: Hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi môn Địa lí, NXB Giáo dục)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết địa điểm nào có mùa mưa vào thu đông.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG PHÂN THEO VÙNG NĂM 2021 (Đơn vị: triệu đồng lao động)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết năng suất lao động vùng cao nhất gấp mấy lần vùng thấp nhất (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 3. . Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết GDP/người của Xin-ga-po năm 2021 cao gấp bao nhiêu lần của Lào (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 4. Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước từ năm 2010 đến năm 2021 thay đổi theo hướng nào.

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

ĐÁP ÁN

............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay