Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 6

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỀ SỐ 6 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Phần đất liền của lãnh thổ nước ta không tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Trung Quốc.

C. Lào.

D. Campuchia.

Câu 2. Ở nước ta, bão thường xảy ra mạnh nhất ở vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị đặc biệt?

A. Hạ Long.

B. Hà Nội

C. Biên Hòa.

D. Cần Thơ.

Câu 4. Nguồn lao động ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

A. Lao động chiếm trên 50% dân số.

B. Lao động có tay nghề chuyên môn cao chiếm tỉ trọng lớn.

C. Cơ cấu lao động chủ yếu trong ngành nông nghiệp.

D. Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.

Câu 5. Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do

A. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.

B. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.

C. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.

D. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn

Câu 6. Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất khu vực phía Nam nước ta hiện nay?

A. Sơn La.

B. Hòa Bình.

C. Thác Bà.

D. Yaly.

Câu 7. Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyên hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. đường bộ.

B. đường hàng không.

C. đường biên.

D. đường sắt.

Câu 8. Di sản văn hóa vật thể là sản phâm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền trung.

D. Tây Nguyên

Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ không có 5 thế mạnh kinh tế nào sau đây? 

A. Khai thác và chế biến khoáng sản.

B. Trồng cây công nghiệp, rau quả.

C. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

D. Phát triển kinh tế biển

Câu 10. Tình nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng giáp biển?

A. Hà Nội.

B. Vĩnh Phúc,

C. Bắc Ninh.

D. Ninh Bình.

Câu 11. Duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn lợi hải sản phong phú nhờ điều kiện nào sau đây?

A. Vùng biên rộng, khí hậu thuận lợi.

B. Biến có nhiều vịnh sâu, kín gió.

C. Đường bờ biển dài và nhiều đảo.

D. Diện tích nước lợ, nước mặn lớn.

Câu 12. Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về

A. sản phẩm cây công nghiệp.

B. nuôi trồng thủy sản.

C. trồng cây lương thực.

D. phát triển thủy điện.

Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa?

A. Do mưa nhiều và xâm thực mạnh.

B. Do lưu lượng nước bên ngoài đô vào theo mùa.

C. Do mưa nhiều và phân mùa khí hậu.

D. Do chế độ nước sông phụ thuộc theo chế độ mùa.

Câu 14. Cho biểu đồ sau:

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Cơ cấu lao động trên 15 tuổi ở nước ta phân theo nhóm tuổi năm 2010 và năm 2022

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Tỉ trọng lao động trên 50 tuổi ngày tăng 1,8%.

B. Tỉ trọng lao động từ 25 đến 49 tuổi tăng tăng 1,8%.

C. Tỉ trọng lao động từ 15 đến 24 tuổi tuổi giảm 10%.

D. Tỉ trọng lao động từ 15 đến 24 tăng 8,2%.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Lào Cai (Sa Pa), Lai Châu (Sìn Hồ) và Hà Giang (Đồng Văn, Quản Bạ) phát triển trồng 13 loài dược liệu: bình vôi, đảng sâm, hà thủ ô đỏ, tục đoạn) và áctisô, đỗ trọng, độc hoạt, đương quy, tam thất, hoàng bá, mộc hương, ô đầu, xuyên khung... với diện tích 2.550ha.

(Nguồn:https://www.tuyengiao.vn)

a) Những loại cây trên đều là cây có nguồn gốc nhiệt đới.

b) Những địa phương trên trồng được các loại cây vì có nhiệt độ trung bình thấp.

c) Đô cao địa hình là nhân tố quyết định tao ra thế mạnh trồng cây dược liệu cho Trung du miền núi Bắc Bộ.

d) Những loại cây trên có gá trị kinh tế thập.

Câu 2. Cho thông tin sau:

Thị trường trong nước lớn và đa dạng, nhu cầu ngày càng tăng, thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng các loại hình dịch vụ. Thị trường có tính cạnh tranh cao thúc đẩy các ngành dịch vụ đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng. Thị trường bên ngoài ngày càng mở rộng đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế của các hoạt động dịch vụ của nước ta.

a) Các doanh nghiệp trong nước ở nước ta trong các lĩnh vực dịch vụ như bán buôn bán lẻ, viễn thông...chịu sức ép cạnh tranh từ các đối thủ trên thế giới.

b) Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước là điều kiện để đa dạng các loại hình dịch vụ, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

c) Nước ta đông dân, chất lượng cuộc sống cao giúp các ngành phát triển ổn định, tránh phụ thuộc vào bên ngoài.

d) Giải pháp để đối mặt với sự cạnh tranh từ bên ngoài đối với ngành dịch vụ là cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng giá bán các sản phẩm dịch vụ 

Câu 3. Cho thông tin sau:

Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, địa hình thấp, bằng phẳng, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Vùng có ba loại đất chính: Đất phù sa sông có diện tích khoảng hơn 1 triệu ha, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, màu mỡ, thích hợp trồng lúa và các loại cây trồng khác. Đất phèn có hơn 1,6 triệu ha, đất mặn có gần 1 triệu ha.

a) Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là đất mặn.

b) Diện tích đất phèn, đất mặn lớn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.

c) Để đáp ứng nhu cầu sản xuất của ngành trồng trọt, giải pháp quan trọng nhất là cải tạo đất cho Đồng bằng sông Cửu Long.

d) Giải pháp quan trọng nhất để cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là sử dụng các loại phân bón thích hợp, bổ sung dinh dưỡng cho đất.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng năm 2022 tại Vinh

(Đơn vị: mm) Tech12h

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tháng mưa nhiều nhất ở Vinh năm 2022 gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình năm của Hà Đông (Hà Nội) và Vũng Tàu

(Đơn vị: C)

 Tech12h

Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết Vũng Tàu và Hà Đông có chênh lệch nhiệt độ trung bình năm là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của °C)

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Theo thống kê, năm 2021 cả nước vẫn còn 3,2% lao động thất nghiệp và 3,1% lao động thiếu việc làm. Số lao động của nước ta là 50,6 triệu người. Cho biết số lượng người lao động cần giải quyết việc làm của nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Số lượt khách du lịch của nước ta, giai đoạn 2015 – 2022

(Đơn vị: triệu lượt người)

Tech12h

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)

Cho biết, số lượt khách quốc tế năm 2022 so với năm 2015 của nước ta giảm đi nhiều hơn số lượt khách nội địa bao nhiêu triệu lượt khách? (làm tròn đến 1 chữ số thập phân của triệu lượt người)

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

ĐÁP ÁN

............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay