Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 9
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỀ SỐ 9 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Nước ta nằm ở
A. rìa phía đông của Thái Bình Dương.
C. khu vực nội chí tuyến bán cầu Nam.
B. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. khu vực hoạt động của gió Tây ôn đới.
Câu 2. Vùng ít chịu ảnh hưởng của bão nhất là
A. trung du Bắc Bộ.
B. ven biển Bắc Trung Bộ.
C. ven biển Nam Trung Bộ.
D. ven biển Nam Bộ.
Câu 3. Lao động nước ta hiện nay
A. có kỉ luật lao động tốt.
B. phân bổ không đều.
C. chỉ hoạt động nông nghiệp.
D. tập trung chủ yếu ở thành thị.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta hiện nay?
A. Thành lập các khu công nghiệp tập trung.
B. Các vùng chuyên canh lớn được hình thành.
C. Tạo sự phân hoá sản xuất lớn giữa các vùng.
D. Vai trò kinh tế tư nhân ngày càng quan trọng.
Câu 5. Vùng nào sau đây có lợi thế nhất về nguyên liệu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực.
A. BTB&DHMT.
B. TD&MNBB.
C. ĐBSCL.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 6. Biện pháp chủ yêu để duy trì độ che phủ rừng cao ở Tây Nguyên là
A. bảo vệ rừng, đẩy mạnh trồng rừng mới.
B. phòng chống cháy rừng, ngăn chặn đốt rừng.
C. nghiêm cấm khai thác và xuất khẩu gỗ.
D. lập vườn quốc gia, cấm khai thác triệt để.
Câu 7. Vùng KTTĐ Bắc Bộ có
A. lịch sử phát triển sớm nhất.
B. tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước cao nhất.
C. quy mô GRDP cao nhất.
D. số dự án đầu tư nước ngoài nhiều nhất.
Câu 8. Vùng biển có khả năng khai thác năng lượng gió tốt nhất là
A. từ Bình Định đến Cà Mau.
B. từ Quảng Ninh đến Hải Phòng.
C. từ Thanh Hoá đến Quảng Trị.
D. từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Ngãi.
Câu 9. Thiên nhiên phân hoá đa dạng do tác động tổng hợp của các nhân tổ
A. địa hình đa dạng và có nhiều khối khí tranh chấp.
B. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và gió mùa.
C. Mặt Trời lên thiên đình 2 lần và vị trí giáp Biển Đông.
D. vị trí gần chỉ tuyến và gió Tây khô nóng thổi mạnh.
Câu 10. Thuận lợi chủ yếu của nước ta về tự nhiên để phát triển đánh bắt thuỷ sản nước ngọt là
A. có các vịnh biển và bãi triều.
C. mạng lưới sông hồ dày đặc.
B. có nhiều cửa sông rộng.
D. có diện tích rừng ngập mặn lớn.
Câu 11. Hoạt động của ngành giao thông đường hàng không ở nước ta hiện nay A. chỉ có các tuyến bay quốc tế.
B. phát triển đồng đều ở các vùng.
C. có sự phát triển nhanh chóng.
D. chỉ có doanh nghiệp ngoài Nhà nước.
Câu 12. Dân cư ĐBSCL chủ động sống chung với lũ không phải do
A. lũ lên chậm và xuống rất chậm.
B. lũ cũng mang lại nhiều nguồn lợi.
C. tập quán lâu đời của người dân.
D. lũ xảy ra thường xuyên và quanh năm.
Câu 13. Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ tháng lạnh nhất giảm từ Nam ra Bắc chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Đặc điểm địa hình.
C. Bão và áp thấp nhiệt đới.
B. Gió mùa Đông Bắc.
D. Lãnh thổ kéo dài 15 độ vĩ.
Câu 14. Các đô thị của nước ta hiện nay
A. chỉ phân bố ở vùng ven biển.
B. đều là các trung tâm du lịch lớn.
C. đều có mật độ dân số rất thấp.
D. là nơi thú hút được nhiều đầu tư.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Ở Việt Nam, số ngày mưa nhiều và lượng mưa lớn, nhất là ở những vùng núi đón gió. Lượng mưa trung bình năm trong khoảng 1500-2000 mm, trừ nơi khuất giỏ có thể giảm
xuống dưới 1000 mm. Tính chất ẩm còn được thể hiện ở cân bằng mưa – bốc hơi.”
(Theo: Vũ Tự Lập, Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2012, tr.116)
a) Tính chất ẩm là một đặc điểm của khí hậu Việt Nam.
b) Lượng mưa rải đều trên cả nước.
c) Cân bằng ẩm trong năm luôn dương.
d) Vùng núi cao đón gió có mưa ít.
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2021
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2001, 2011, 2016, 2022)
a) Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta tăng liên tục.
b) Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta giai đoạn 2015 – 2021 giảm.
c) Giai đoạn 2000 – 2010, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta giảm 12,8 triệu người.
d) Giai đoạn 2000 – 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta tăng trên 1,3 lần.
Câu 3. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2023 là năm thực hiện đổi mới tư duy và mô hình tăng trưởng trong nông nghiệp. Nông nghiệp tiếp tục khẳng định vị thế quan trọng và là trụ đỡ của nền kinh tế, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực, các cân đối lớn của nền kinh tế và góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. Ngành đã tổ chức thành công nhiều sự kiện lớn mang tầm quốc gia, quốc tế, trong đó có festival quốc tế ngành hàng lúa gạo..... qua đó giúp quảng bá hình ảnh, thương hiệu nông - lâm - thuỷ sản trong nước, khu vực và quốc tế, thúc đẩy tiêu thụ nông sản."
(Nguồn: Báo điện tử Chính phủ, ngày 03/01/2024)
a) Nông nghiệp có vai trò to lớn trong nền kinh tế đất nước.
b) Một trong các xu hướng chính là phát triển nông nghiệp hàng hoá, hướng ra xuất khẩu.
c) Tỉ trọng đóng góp của ngành trồng lúa ngày càng tăng.
d) Cơ cấu kinh tế nông thôn có sự thay đổi mạnh mẽ.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ GIỜ NẮNG NĂM 2022 TẠI MỘT SỐ TRẠM QUAN TRẮC
(Đơn vị: giờ)
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết chênh lệch tổng số giờ nắng giữa hai địa điểm lớn nhất là bao nhiêu giờ (đơn vị tính: giờ, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 2. Biết năm 2001, nước ta có tổng số 652 đô thị, trong đó có 25 thành phố; năm 2021, nước ta có tổng số 749 đô thị, trong đó có 87 thành phố. Tính tỉ lệ số lượng thành phố tăng lên trong giai đoạn 2001 – 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một số của phần thập phân).
Câu 3. Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: triệu USD)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng hàng thô hoặc mới sơ chế, thực phẩm, khoáng sản giảm bao nhiêu % trong giai đoạn 2015 – 2021 (làm tròn kết quả đến một số của phần thập phân).
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................