Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh (3)

Đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Hà Tĩnh (3) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH 

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT, LẦN 1 

NĂM HỌC 2024-2025 

MÔN THI: ĐỊA LÍ

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án 

Câu 1: Gió mùa hạ từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương hoạt động vào đầu mùa hạ nước ta có hướng 

A. tây nam. 

B. đông nam. 

C. đông bắc. 

D. tây bắc. 

Câu 2: Quá trình mặn hóa đất đai nước ta diễn ra chủ yếu ở 

A. vùng núi dốc. 

B. các đồng bằng. 

C. các làng nghề. 

D. thành phố lớn.

Câu 3: Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là 

A. nhiều thành phần dân tộc. 

B. tỉ lệ nam nhiều hơn nữ. 

C. tăng tỉ lệ nhóm 0 - 14 tuổi. 

D. tỉ lệ dân nông thôn rất thấp.

Câu 4: Tỉ lệ dân thành thị nước ta 

A. không thay đổi. 

B. luôn biến động. 

C. giảm liên tục. 

D. tăng liên tục.

Câu 5: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh hiện của các tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là sự xuất 

A. khu công nghiệp tập trung. 

B. ngành công nghiệp xanh.

C. cực tăng trưởng quốc gia. 

D. vùng kinh tế trọng điểm. 

Câu 6: Cây trồng chính trong ngành sản xuất lương thực nước ta là 

A. khoai. 

B. ngô. 

C. lúa. 

D. săn.

Câu 7: Sản lượng than của nước ta khai thác chủ yếu ở 

A. Ninh Bình. 

B. Hải Phòng. 

C. Nam Định. 

D. Quảng Ninh.

Câu 8: Tuyến đường bộ nào sau đây của nước ta có hướng Bắc – Nam? 

A. Quốc lộ 1. 

C. Quốc lộ 8. 

B. Quốc lộ 3. 

D. Quốc lộ 24.

Câu 9: Phía bắc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp với 

A. Mianma. 

B. Trung Quốc. 

C. Campuchia. 

D. Thái Lan.

Câu 10: Sông nào sau đây có trữ năng thủy điện lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? 

A. Sông Cả. 

B. Sông Đà. 

C. Sông Hương. 

D. Sông Gianh. 

Câu 11: Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là 

A. xám. 

B. ba-dan. 

C. phù sa. 

D. phèn. 

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng là 

A. dân cư phân bố thưa thớt. 

B. chất lượng lao động thấp. 

C. nguồn lao động dồi dào. 

D. quy mô dân số đang giảm. 

Câu 13: Ý nghĩa của vị trí địa lí đến kinh tế nước ta là 

A. thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa các vùng miền. 

B. tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có. 

C. giao lưu, hợp tác về văn hóa xã hội với các quốc gia. 

D. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của nước ngoài. 

Câu 14: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi đối với sông ngòi nước ta là 

A. tốc độ dòng chảy mạnh. 

B. mật độ dòng chảy cao.

C. tổng lượng phù sa lớn. 

D. lượng nước mùa cạn ít. 

Câu 15: ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai 

Câu 1: Cho thông tin sau: 

Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có những nét khác biệt so với hai miền lân cận và giữa các khu vực trong miền cũng có sự khác nhau. Sự suy yếu và biến tính các khối khí cực đới khi di chuyển xuống phía nam đã làm tăng tính chất nhiệt đới của miền, biểu hiện rõ rệt khi so sánh nhiệt độ tháng 1. So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thì miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn từ 4 – 5°C. 

a) Nhiệt độ nhiệt độ trung bình tháng 1 của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cao hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khoảng 4 -5°C. 

b) Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. 

c) Vào đầu mùa hạ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có gió Phơn hoạt động mạnh chủ yếu do ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Nam và địa hình. 

d) Tính chất nhiệt đới ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tăng dần về phía nam chủ yếu do sự suy yếu của gió mùa Đông Bắc và hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. 

Câu 2: Cho thông tin: 

Việt Nam đã hội nhập quốc tế một cách sâu rộng, tạo ra nền kinh tế mở và tăng kim ngạch xuất khẩu cũng như thu hút đầu tư. Nền kinh tế mở của Việt Nam rất lớn, là một trong 5 nền kinh tế có độ mở lớn nhất trên thị trường. Việt Nam đã có quan hệ kinh tế - thương mại với 230 quốc gia và vùng lãnh thổ, đã tham gia hơn 500 hiệp định song phương và đa phương. Đây là một tín hiệu rất đáng mừng và đặc biệt là tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam hiện ước đạt 800 tỷ USD trong năm 2024. 

a) Việt Nam là nền kinh tế có độ mở lớn nhất thế giới. 

b) Mở rộng ngoại thương theo hướng đa phương hóa làm tăng rủi ro trong tình hình kinh tế toàn cầu biến động. 

c) Ngoại thương nước ta phát triển mạnh trong thời gian qua chủ yếu do chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế. 

d) Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là phát triển sản xuất hàng hóa và mở rộng thị trường.

Câu 3: Cho thông tin: 

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của cả nước; phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào. Đồng thời, đây cũng là vùng có nhiều tiềm năng, lợi thế cho phát triển bền vững với nhiều loại tài nguyên, khoáng sản quý, hiếm, và diện tích đồi rừng rộng lớn, cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, tươi đẹp và nhiều di sản văn hóa đặc sắc của đồng bào các dân tộc thiểu số để phát triển du lịch và bảo vệ môi trường sinh thái của cả vùng Bắc Bộ. 

a) Vùng giáp Lào và Campuchia. 

b) Có diện tích chè lớn nhất cả nước chủ yếu do có khí hậu, địa hình và đất đai thích hợp. 

c) Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh chè là thúc đẩy công nghiệp chế biến, sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa nông sản của vùng. 

d) Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản của vùng là tăng cường vốn đầu tư, hiện đại hóa phương tiện và gắn với công nghiệp chế biển. 

Câu 4: ............................................

............................................

............................................

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 

Câu 1: Cho bảng số liệu: 

Độ ẩm không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Sơn La 

(Đơn vị: %) 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024) 

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết độ ẩm không khí trung bình năm 2023 tại quan trắc Sơn La là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) 

Đáp án: 76,3 

Câu 2: Năm 2022, tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là 33134,5 nghìn ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 11673,4 nghìn ha. Hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)

Đáp án: 35,2

Câu 3: Năm 2023, tổng số lao động có việc làm của nước ta là 51287 nghìn người, trong đó lao động khu vực nông thôn là 32216,3 nghìn người. Hãy cho biết lao động khu vực nông thôn nước ta cao hơn lao động khu vực thành thị bao nhiêu lần? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) 

Đáp án: 1,7 

Câu 4: Năm 2023, sản lượng điện phát ra của nước ta là 268253,3 triệu kwh, số dân là 100309,2 nghìn người. Hãy cho biết sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kwh/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) 

Đáp án: 2674 

Câu 5: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay