Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 7
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỀ SỐ 7 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Phía Tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?
A. Lào và Trung Quốc.
C. Lào và Campuchia.
B. Thái Lan và Trung Quốc.
D. Campuchia và Mi an ma.
Câu 2. Những kiểu thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta?
A. Sương mù và mưa phùn.
C. Mưa đá, dông, lốc xoáy.
B. Mưa tuyết và mưa rào.
D. Hạn hán và lốc xoáy.
Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị thuộc trung ương?
A. Hạ Long.
B. Thành phố Vinh.
C. Biên Hòa.
D. Cần Thơ.
Câu 4. Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất?
A. Đồi trung du.
B. Cao nguyên.
C. Thành thị.
D. Nông thôn.
Câu 5. Nguồn cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta hiện nay là từ chăn nuôi ?
A. bò
B. lợn.
C. dê.
D. cừu.
Câu 6. Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất khu vực phía Bắc nước ta hiện nay?
A. Sơn La.
B. Hòa Bình.
C. Tuyên Quang.
D. Yaly
Câu 7. Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 8. Phần lớn các lễ hội văn hóa nước ta ra vào
A. cuối năm dương lịch.
B. đầu năm âm lịch.
C. giữa năm dương lịch.
D. giữa năm âm lịch.
Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ hình thành được các vùng chuyên canh chè quy mô lớn chủ yếu do thành
A. địa hình đồi núi, đất feralit giàu dinh dưỡng.
B. nguồn nước dồi dào.
C. địa hình nhiều đồi núi và có mùa đông lạnh.
D. các cao nguyên lớn.
Câu 10. Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng không giáp biên?
A. Hải Phòng.
B. Vĩnh Phúc.
C. Bắc Ninh.
D. Ninh Bình.
Câu 11. Nguyên nhân nào sau đây trong thời gian gần đây? là chủ yếu làm cho dịch vụ dich vu hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh
A. Gần đường hàng hải quốc tế.
B. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
C. Nhiều vụng biển sâu, kín gió.
D. Chất lượng lao động nâng lên.
Câu 12. Thuận lợi chủ yếu ở Đông Nam Bộ để phát triển thuỷ điện là
A. địa hình tương đối bằng phẳng, hệ thống sông với lưu lượng nước lớn.
B. khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao, lượng mưa lớn, hai mùa rõ rệt.
C. có các hệ thống sông với lưu lượng nước lớn, sông có nhiều thác ghềnh.
D. tài nguyên rừng giàu có, khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao, ẩm lớn.
Câu 13. Sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Phần lớn sông đều dài dốc và dễ bị lũ lụt.
B. Có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
C. Lượng nước phân bố đồng đều ở các hệ thống sông.
D. Phần lớn sông chảy theo hướng đông nam - tây bắc.
Câu 14. Cho biểu đồ sau:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo khu vực vận tải của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
A. Khối lượng hàng hóa luân chuyển hàng hóa trong nước giảm liên tục.
B. Khối lượng hàng hóa luân chuyển hàng hóa ngoài nước tăng liên tục.
C. Cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển trong ngoài nước không có sự thay đổi.
D. Khối lượng hàng hóa luân chuyển hàng hóa trong nước giảm từ năm 2020-2022.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Cho thông tin sau:
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần thực vật và động vật phần lớn thuộc vùng khí hậu Xích đạo và nhiệt đới có nguồn gốc ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a di cư lên hoặc từ Ấn Độ, Mi-an- ma di cư sang.
a) Đây là đặc điểm của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta.
b) Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế do đặc điểm về khí hậu quy định.
c) Các loài thực vật có nhiều loài rụng lá theo mùa, khả năng chịu hạn tốt chủ yếu có nguồn gốc từ phướng Bắc xuống.
d) Xuất hiện nhiều loài thú có lông dày do khí hậu nóng quanh năm, phân mùa mưa khô rõ rệt, mùa khô kéo dài.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngoại thương bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, được phát triển mạnh ở nước ta trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay. Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của nước ta đang chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng xuất khẩu các mặt hàng chế biến sâu, có hàm lượng khoa học và giá trị gia tăng cao; tăng tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại từ các nước có nền kinh tế phát triển.
a) Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu ít có sự chuyển dịch.
b) Giá trị nhập khẩu nước ta tăng liên tục.
c) Thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta là EU.
d) Hoạt động xuất khẩu thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Tính từ cuối năm 2015 đến nay, nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long đã bị nhiễm mặn, trong đó đã có 11/13 tỉnh/thành công bố tình trạng thiên tai hạn hán, xâm nhập mặn. Những thay đổi nguồn nước từ thượng nguồn sông Mê Kông hay những tác động khác như nhiệt độ tăng, nước biển dâng, lũ lụt, khô hạn, xâm nhập mặn và xói lở đất,...đã làm cho vùng này đứng trước nhiều nguy cơ và thách thức. Dưới tác động đó, Đồng bằng sông Cửu Long ước tính hàng trăm nghìn ha đất khô hạn, sản lượng lương thực và năng suất cây trồng có nguy cơ giảm sút lớn, đe dọa tới an ninh lương thực của quốc gia.
a) Đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu.
b) Diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long giảm nhanh do tình trạng nhiễm mặn.
c) Nước biển dâng cao là một trong những nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn sâu.
d) Giải pháp quan trọng để ứng phó nguy cơ hạn mặn, thiếu nước ở Đồng bằng sông Cửu Long là phát triển hệ thống thủy lợi, thay đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội (Trạm Hà Nội)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB thống kê, 2022)
Căn cứ vào bản số liệu trên cho biết biên độ nhiệt của Hà Nội là bao nhiêu °C? ( kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân)
Câu 2. Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI (TRẠM HÀ NỘI)
Căn cứ vào bản số liệu trên tính lượng mưa trung bình năm của Hà Nội là bao nhiêu mm ? ( kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân)
Câu 3. Năm 2021, nước ta có tỉ suất sinh thô là 15,7%, tỉ suất chết thô là 6,4%. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)
Câu 4. Năm 2021, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 660,5 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là bao nhiêu phần tram? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................