Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 15
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỀ SỐ 15 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Ngãi.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết khu kinh tế nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Đình Vũ - Cát Hải. B. Vân Đồn. C. Thanh Thủy. D. Trà Lĩnh.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây?
A. Chế biến nông sản. B. Luyện kim màu. C. Luyện kim đen. D. Điện tử.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa?
A. Nha Trang. B. Tuy Hòa. C. Cam Ranh. D. Phan Thiết.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Điện Biên. B. Khánh Hòa. C. Cà Mau. D. Hà Giang.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Tam Đảo. B. Phu Luông. C. Pu Trà. D. Phanxipăng.
Câu 7. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta là
A. chống nhiễm phèn. B. trồng cây theo băng. C. chống xói mòn đất. D. chống nhiễm mặn.
Câu 8. Thiên tai nào sau đây thường đi liền với bão?
A. Núi lửa. B. Động đất. C. Hạn hán. D. Lũ lụt.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết các tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta?
A. Lâm Đồng, Gia Lai. B. Bình Phước, Đăk Lăk. C. Bình Phước, Gia Lai. D. Đăk Lăk, Lâm Đồng.
Câu 10. Sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay
A. hầu hết sản phẩm tiêu thụ nội địa. B. chủ yếu nguồn gốc cận nhiệt.
C. chỉ phân bố trên các cao nguyên. D. có cơ cấu cây trồng đa dạng.
Câu 11. Hoạt động lâm nghiệp của nước ta hiện nay
A. tập trung hoàn toàn vào khai thác gỗ. B. diễn ra ở nhiều vùng miền khác nhau.
C. đẩy mạnh khai thác lâm sản quý hiếm. D. chỉ chú trọng trồng mới rừng sản xuất.
Câu 12. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
A. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp. B. lao động dồi dào và tăng hàng năm.
C. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh. D. chuyển sang nền kinh tế thị trường.
Câu 13. Lao động trong ngành giao thông vận tải nước ta hiện nay
A. chỉ làm việc ở thành phố lớn. B. hầu hết tập trung ở nông thôn.
C. trình độ dần được nâng lên. D. toàn bộ đều có chuyên môn.
Câu 14. Thuận lợi của biển nước ta đối với phát triển giao thông là có
A. rừng ngập mặn, các bãi triều rộng. B. nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ.
C. bờ biển dài, có các vịnh nước sâu. D. các ngư trường lớn, nhiều sinh vật.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Cho thông tin sau:
Sự thất thường trong chế độ nhiệt chủ yếu diễn ra ở miền Bắc, nơi mà gió mùa đông bắc đã mang lại không khí lạnh từ vùng ôn đới, số tháng có nhiệt độ xấp xỉ giá trị trung bình ở vùng Đông Bắc chỉ khoảng 30%, ở đồng bằng Bắc Bộ là 40%, còn ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được trên 50%. Cường độ thất thường được thể hiện qua sự dao động của nhiệt độ năm lạnh nhất và năm nóng nhất so với trị số trung bình.
a) Gió mùa Đông Bắc làm thời tiết miền Bắc nước ta có nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa sau lạnh ẩm.
b) Thời tiết ở miền Bắc vào mùa đông thất thường do gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, frông.
c) Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt năm cao.
d) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chủ yếu làm cho chế độ nhiệt của nước ta có sự phân hóa theo chiều Đông - Tây.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ứng dụng khoa học đã tạo ra tài nguyên mới cho dịch vụ: kho số viễn thông, tài nguyên internet, tài nguyên thông tin... Các giải pháp công nghệ mở rộng nhiều loại hình dịch vụ mới: giao thông thông minh, thương mại điện tử, du lịch ảo,...
a) Sự phát triển của khoa học công nghệ đã giúp cải thiện quy trình sản xuất, tăng cường hiệu suất, giảm chi phí cho doanh nghiệp.
b) Các sàn thương mại điện tử là sản phẩm của việc ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển dịch vụ, đáp ứng nhu cầu người dân.
c) Chất lượng của ngành viễn thông, logistics...ngày càng nâng cao hơn nhờ những thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại.
d) Lực lượng lao động trong lĩnh vực dịch vụ ngày càng đông hơn nhờ áp dụng khoa học, công nghệ trong quá trình hoạt động.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Tây Nguyên có khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa với mùa mưa và mùa khô rõ rệt, phù hợp đặc điểm sinh thái của nhiều loại cây công nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay do biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, mùa khô kéo dài, cộng thêm các công trình thủy lợi xuống cấp nên không đáp ứng đủ nước cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp nói chung và phát triển cây công nghiệp chủ lực nói riêng của vùng. Biến đổi khí hậu làm thay đổi quy luật thời tiết, từ đó gia tăng dịch bệnh hại cây trồng làm tăng chi phí sản xuất, tần suất mất mùa gia tăng. Vì vậy, sản xuất cây công nghiệp chủ lực ở Tây Nguyên thiếu ổn định, hiệu quả thấp và chưa bền vững.
a) Mùa khô kéo dài thuận lợi cho bảo quản nông sản ở Tây Nguyên.
b) Khí hậu của Tây Nguyên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
c) Biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất của cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
d) Đầu tư nghiên cứu giống cây thích nghi với biến đổi khí hậu là giải pháp hiệu quả nhất trong việc chống hạn để phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội năm 2022
(Đơn vị: °C)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).
Câu 2. Biên độ nhiệt trung bình của điểm cực Bắc nước ta ở Hà Giang hàng năm dao động trong khoảng 13°C, thời điểm nhiệt độ trung bình cao nhất là khoảng 22°C. Tính nhiệt độ trung bình vào thời điểm thấp nhất ở Hà Giang (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).
Câu 3. Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2021
(Đơn vị: Tỉ USD)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê 2006, 2011, 2016 và 2022)
Cho biết tỉ trọng xuất khẩu năm 2021 so với năm 2005 tăng bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................