Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Hoà Bình
Đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Hoà Bình sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH ĐỂ THI THAM KHẢO | KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ |
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Ở nước ta, các nguồn nước khoáng là điều kiện phát triển công nghiệp
A. sản xuất đồ uống.
B. luyện kim.
C. sản xuất điện.
D. dệt, may.
Câu 2: Khu vực có mật độ dân số thấp ở nước ta hiện nay là
A. các đô thị.
B. đồng bằng.
C. ven biển.
D. biên giới.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về lao động nước ta hiện nay?
A. Cơ cấu không đổi.
B. Phân bố đồng đều.
C. Số lượng đông đảo.
D. Trình độ rất cao.
Câu 4: Thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là có
A. độ dốc địa hình lớn.
B. đất badan màu mỡ.
C. có nhiều sông ngòi.
D. đồng bằng đất cát pha.
Câu 5: Quá trình ngoại lực chủ yếu ở khu vực đồng bằng nước ta là
A. uốn nếp.
B. bóc mòn.
C. bồi tụ.
D. thổi mòn.
Câu 6: Loại hình giao thông vận tải có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. đường sắt.
B. đường sông, hồ.
C. đường bộ.
D. đường biên.
Câu 7: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta là
A. hình thành những vùng kinh tế, vùng động lực.
B. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ.
C. lao động ở công nghiệp tăng tỉ lệ và chất lượng.
D. tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm.
Câu 9: Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. khai thác tài nguyên hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. nhu cầu tiêu dùng của dân cư, nguồn vốn đầu tư tăng nhanh.
C. tăng cường hội nhập quốc tế, sự tăng trưởng của nền kinh tế.
D. đa dạng hóa thị trường, tăng cường sự quản lí của Nhà nước.
Câu 10: Đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta hiện nay là
A. Vũng Tàu.
B. Hạ Long.
C. Huế.
D. Nha Trang.
Câu 11: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác với phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do tác động của
A. Tín phong bán cầu Bắc, vị trí nằm ở xa chí tuyến, gió mùa Tây Nam và bão.
B. gió tây nam và đông bắc, thời gian Mặt Trời lên thiên đình, vị trí gần Xích đạo.
C. dài hội tụ và áp thấp nhiệt đới, vị trí trong vùng nội chí tuyến, gió đông bắc.
D. gió tây nam, vị trí ở gần với bản cầu Nam, hai lần Mặt Trời lên thiên đình.
Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để
A. trồng cây lâu năm.
B. khai thác thuỷ sản.
C. trồng cây lương thực.
D. khai thác dầu mỏ.
Câu 13: Bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta thường gây ra
A. ngập mặn.
B. mưa đá.
C. băng giả.
D. bạc màu đất.
Câu 14: Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta đa dạng chủ yếu là do
A. nguồn nước dồi dào, nên nhiệt cao.
B. khí hậu phân hóa, đất đai đa dạng.
C. nhiều đồi núi thấp, mưa theo mùa.
D. đất đai phân hóa, địa hình đồi núi.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Cho thông tin sau:
Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, phục vụ nhu cầu của sản xuất và đời sống con người. Ở nước ta, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và phát triển ngày càng đa dạng do sự tác động của nhiều nhân tố.
a) Ngành dịch vụ nước ta phát triển mạnh chủ yếu ở những khu vực có trình độ phát triển kinh tế cao, dân cư đông đúc.
b) Nước ta ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng lớn, sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật.
c) Vai trò của ngành dịch vụ đối với đời sống là tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động.
d) Cơ cấu ngành dịch vụ nước ta ngày càng đa dạng do có nhiều thế mạnh về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng và phát triển sớm của Đồng bằng sông Hồng. Giá trị sản xuất cao và tăng nhanh, cơ cấu đa dạng. Ngành công nghiệp Đồng bằng sông Hồng phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, có khả năng cạnh tranh, tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
a) Ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển đồng đều giữa các địa phương.
b) Định hướng phát triển công nghiệp của vùng là chú trọng một số ngành công nghệ cao, tăng ngành có lợi thế về lao động và tài nguyên.
c) Thế mạnh chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp hiện đại của vùng là lao động giá rẻ, vốn đầu tư lớn, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
d) Các ngành công nghiệp mới đóng góp ngày càng lớn vào GRDP của vùng.
Câu 3: Cho biểu đồ:
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
a) Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn 68,4 triệu người so với Ma-lai-xi-a.
b) Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và mật độ dân số một số quốc gia.
c) Thái Lan có mật độ dân số lớn hơn 1,7 lần mật độ dân số Mi-an-ma.
d) Mật độ dân số và diện tích các quốc gia có sự khác biệt.
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Năm 2022, nước ta có trị giá xuất khẩu là 371,7 tỉ USD; trị giá nhập khẩu là 359,8 tỉ USD. Cho biết cán cân thương mại năm 2022 của nước ta là bao nhiêu tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án: 11,9
Câu 2: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TẠI TRẠM QUAN TRẮC BÃI CHÁY NĂM 2022
(Đơn vị: mm)
(Nguồn: www.gso.gov.vn - Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết chênh lệch lượng mưa tháng cao nhất so với tháng thấp nhất tại trạm quan trắc Bãi Cháy là bao nhiêu mm? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 707
Câu 3: Năm 2022, lực lượng lao động nước ta là 51704,9 nghìn người; lao động nam là 27527,1 nghìn người. Cho biết lao động nam chiếm bao nhiêu % lực lượng lao động cả nước? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án: 53,2
Câu 4: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CỦA BẮC TRUNG BỘ NĂM 2015 VÀ NĂM 2022
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: www.gso.gov.vn - Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết chênh lệch sản lượng tăng thêm của khai thác thủy sản so với nuôi trồng thủy sản của Bắc Trung Bộ là bao nhiêu lần? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án: 3,1
Câu 5: ............................................
............................................
............................................