Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 3
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỀ SỐ 3 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A. Thuộc bán đảo Đông Dương.
B. Trong vùng ôn đới.
C. Phía đông của Biển Đông.
D. Trong vùng ít thiên tai.
Câu 2. Thời tiết rất nóng và khô ở nước ta do loại gió nào sau đây gây ra?
A. Gió phơn Tây Nam.
B. Tín phong bán cầu Nam.
C. Gió mùa Đông Bắc.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 3. Đô thị nào sau đây là kinh đô của nước Âu Lạc?
A. Cổ Loa.
B. Thăng Long.
C. Đà Nẵng.
D. Hội An.
Câu 4. Lao động thành thị nước ta hiện nay
A. mức sống phân hóa không rõ.
B. đều sản xuất phi nông nghiệp.
C. có xu hướng tăng lên liên tục.
D. tỉ lệ thất nghiệp giảm nhanh.
Câu 5. Chăn nuôi bò sữa của nước ta phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng duyên hải.
B. Các đồng bằng ven sông.
C. Các vùng cao nguyên.
D. Khu vực núi cao hiểm trở.
Câu 6. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay là
A. thuỷ điện.
B. điện nguyên tử.
C. điện mặt trời.
D. nhiệt điện.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng với mạng lưới đường ô tô của nước ta?
A. Mật độ cao nhất Đông Nam Á.
B. Chưa có đầu mối giao thông lớn.
C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng.
D. Đều chạy theo hướng Bắc - Nam.
Câu 8. Du lịch biển, sinh thái, tìm hiểu các di sản là du lịch đặc trưng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng Bằng Sông Hồng.
D. Trung Du Miền Núi Bắc Bộ.
Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ là
A. tạo ra động lực mới cho sự phát triên của vùng.
B. điều tiết lũ trên các sông và phát triển du lịch.
C. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong vùng.
D. đây mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 10. Đồng Bằng Sông Hồng là vùng có
A. mật độ dân số cao nhất cả nước.
B. số dân chiếm một nửa cả nước.
C. gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
D. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu để Duyên Hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn Bắc Trung Bộ trong khai thác hải sản
A. có các ngư trường rộng lớn.
B. tất cả các tỉnh đều giáp biển.
C. có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
D. điều kiện hải văn thuận lợi.
Câu 12. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
A. Cao su.
B. Cà phê.
C. Dừa.
D. Chè.
Câu 13. Chế độ sông ngòi ở nước ta phân hóa theo mùa là do
A. địa hình có độ dốc lớn, nước mưa nhiều.
B. đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. địa hình chủ yếu là đồi núi, mưa nhiều.
D. khí hậu phân hóa mùa mưa và mùa khô.
Câu 14. Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN NĂM 2010 VÀ 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Ti trọng khu vực Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Tỉ trọng khu vực Nhà và ngoài Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Cho thông tin sau:
Đặc trưng về khí hậu của miền là sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nhiệt độ trung bình năm tăng dần và biên độ nhiệt độ giảm. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản sự xâm nhập trực tiếp của gió mùa Đông Bắc vào khu vực Tây Bắc làm cho mùa đông ở Tây Bắc ẩm và ngắn hơn Đông Bắc. Do tác động bức chắn của dãy Trường Sơn Bắc, hình thành gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ vào đầu mùa hạ.
a) Tây Bắc có một mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, nhiệt độ hạ thấp trong mùa đông chủ yếu do độ cao địa hình.
b) Mùa hạ đến sớm do hoạt động của gió mùa tây nam có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
c) Do vị trí và đặc điểm lãnh thổ nên gió mùa Đông Bắc khi di chuyển đến miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ bị biến tính, suy yếu.
d) Do các bức chắn địa hình nên vào đầu mùa hạ cả miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió phơn Tây Nam khô nóng.
Câu 2. Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, phục vụ nhu cầu của sản xuất và con người. Dưới tác động của đường lối Đổi mới cùng những thành tựu nổi bật của cuộc Cách mạng 4.0, ngành dịch vụ nước ta phát triển mạnh mẽ, hội nhập ngày càng sâu rộng với khu vực và quốc tế.
a) Dịch vụ nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập với thế giới.
b) Dịch vụ góp phần bảo vệ môi trường, xây dựng và phát triển nền kinh tế bền vững.
c) Dịch vụ đẩy nhanh đổi mới sáng tạo, hộ trợ các mô hình kinh tế số, kinh tế chia sẻ.
d) Dịch vụ tăng cường thêm sự phân hóa rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Tài nguyên sinh vật ở Đồng bằng sông Cửu Long phong phú, có hơn 240 nghìn ha rừng năm 2021, chủ yếu là hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm ở các vuờn quốc gia (U Minh Thượng, U Minh Hạ,...), khu dự trữ sinh quyển (Mũi Cà Mau, Kiên Giang,...) cùng động vật có giá trị, đặc biệt là loài cá và loài chim.
a) Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước.
b) Rừng ngập mặn có giá trị chủ yếu về kinh tế, cung cấp nhiều lâm sản có giá trị cao.
c) Diện tích rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long gần đây có xu hướng giảm do chuyển đổi sản xuất, biến đổi khí hậu.
d) Việc bảo vệ và mở rộng rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. : Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm của Hà Nội (°C) (làm tròn đến một số thập phân).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI VINH
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa tại Vinh năm 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 3. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96.880.645 người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,96%. Vậy trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng bao nhiêu nghìn người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn người)
Câu 4. Năm 2021, giá trị xuất khẩu nước ta là 336,1 tỉ USD, giá trị nhập khẩu của nước ta là 332,9 tỉ USD. Tính tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................