Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 5

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỀ SỐ 5 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?

A. Trong vùng nhiều thiên tai.

B. Tiếp giáp với Biển Đông.

C. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.

D. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.

Câu 2. Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là

A. đồng bằng.

B. miền núi.

C. ô trũng.

D. ven biên.

Câu 3. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?

A. Hải Phòng.

B. Huế.

C. Đà Nẵng

D. Cần Thơ.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta hiện nay?

A. Quy mô dân số đông nhiều thành phần dân tộc.

B. Tốc độ gia tăng dân số giảm cơ cấu dân số vàng.

C. Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn.

D. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có sự thay đổi.

Câu 5. Chăn nuôi gia cầm ở nước ta

A. tăng liên tục về số lượng vật nuôi.

C. còn chịu ảnh hưởng của dịch bệnh.

B. phát triển rất mạnh ở các vùng núi.

D. cung cấp sản lượng thịt lớn nhất.

Câu 6. Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ là

A. than đá.

B. than nâu.

C. khí tự nhiên.

D. than bùn.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng với ngành hàng không của nước ta?

A. Là ngành phát triển lâu đời.

B. Năng lực vận tải tăng lên.

C. Lao động trình độ rất cao.

D. Chưa có các cảng quốc tế.

Câu 8. Hình thức du lịch sinh thái iềm năng nhất ở vùng nào? BẢN

A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằn

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí và lãnh thô vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? 

A. Giáp với vùng biển giàu tiềm năng.

B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất.

C. Có biên giới với Trung Quốc và Lào.

D. Giáp với Đồng bằng sông Hồng.

Câu 10. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do

A. trồng lúa nước cần nhiều lao động.

B. vùng mới được khai thác gần đây.

C. có nhiều trung tâm công nghiệp.

D. có nhiều điều kiện lợi cho cư trú.

Câu 11. So với các vùng lãnh thổ khác của nước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có

A. nghề cá phát triển mạnh và toàn diện nhất.

B. tài nguyên du lịch phong phú đa dạng hơn.

C. nhiều địa điểm tốt để xây dựng các cảng biển.

D. thuận lợi hơn để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 12. Đâu không phải là thế mạnh nổi bật của Đông Nam Bộ?

A. Phát triển sản xuất lương thực.

B. Trồng các loại cây công nghiệp.

C. Khai thác dầu khí quy mô lớn.

D. Xây dựng nhà máy thuỷ điện.

Câu 13. Phần lớn sông ngòi nước ta có đặc điểm ngắn và dốc do các nhân tố chủ yếu nào sau đây?

A. Địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.

B. Khí hậu và sự phân bố địa hình.

C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu.

D. Hình dáng lãnh thổ và địa hình.

Câu 14. Cho biểu đồ sau:

Tech12h

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO VỤ MÙA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2019 VÀ 2021

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Lúa đông xuân giảm 0,2%, lúa mùa tăng 27,8%.

B. Lúa đông xuân tăng 0,2%, lúa mùa tăng 27,8%.

C. Lúa mùa giảm 28,7%, lúa hè thu và thu đông giảm 32,4%.

D. Lúa mùa tăng 27,8%, lúa hè thu và thu đông giảm 32,4%.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho thông tin sau:

Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ẩm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.

a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi.

b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn và khô hanh do vị trí và ảnh hưởng các dãy núi hướng tây bắc – đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc.

c) Vùng núi cao Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông bắc kết hợp với độ cao địa hình.

d) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới.

Câu 2. Cho thông tin sau:

Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, phục vụ nhu cầu của sản xuất và đời sống con người, ở nước ta, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và phát triển ngày càng đa dạng.

a) Cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta ngày càng đa dạng.

b) Ngành dịch vụ góp phần giúp cho nước ta thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

c) Tiến bộ trong công nghệ, đặc biệt là công nghệ số là nguyên nhân làm thay đổi cách thức hoạt động của các ngành dịch vụ.

d) Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất chủ yếu do đây là hai thành phố đông dân nhất.

Câu 3. Cho thông tin sau:

Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, địa hình thấp, bằng phẳng, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Vùng có ba loại đất chính: Đất phù sa sông có diện tích khoảng hơn 1 triệu ha, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, màu mỡ, thích hợp trồng lúa và các loại cây trồng khác. Đất phèn có hơn 1,6 triệu ha, đất mặn có gần 1 triệu ha.

a) Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là đất mặn.

b) Diện tích đất phèn, đất mặn lớn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.

c) Để đáp ứng nhu cầu sản xuất của ngành trồng trọt, giải pháp quan trọng nhất là cải tạo đất cho Đồng bằng sông Cửu Long.

d) Giải pháp quan trọng nhất để cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là sử dụng các loại phân bón thích hợp, bổ sung dinh dưỡng cho đất.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại Hà Nội năm 2021

(Đơn vị: °C) Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C)

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng tại Huế năm 2022

(Đơn vị: mm)

Tech12h

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Huế năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).

Câu 3. Biết diện tích tự nhiên của Việt Nam là 331 212 km², số dân năm 2022 là 99,47 triệu người (niên giám thống kê năm 2022). Vậy mật độ dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu người/km²? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²)

Câu 4. Năm 2021, nước ta có trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,8 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta.

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

ĐÁP ÁN

............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay