Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 4

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỀ SỐ 4 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?

A. Lào và Thái Lan.

C. Lào và Campuchia.

B. Campuchia và Trung Quốc.

D. Lào và Trung Quốc.

Câu 2. Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là

A. đồng bằng.

B. miền núi.

C. ô trũng.

D. ven biển.

Câu 3. Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta?

A. Dồi dào, tăng nhanh.

B. Trình độ cao chiếm ưu thế.

C. Phân bố không đều.

D. Thiếu tác phong công nghiệp.

Câu 5. Nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay là từ

A. phụ phẩm thủy sản.

B. công nghiệp chế biến.

C. sản xuất thực phẩm.

D. sản xuất lương thực.

Câu 6. Tiềm năng thuỷ điện của nước ta tập trung chủ yếu ở

A. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

D. Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành GTVT nước ta hiện nay?

A. Chỉ phát triển ngành đường bộ.

B. Đường sắt phân bố rộng khắp.

C. Có đủ các loại hình vận tải.

D. Chưa có vận tải hàng không.

Câu 8. Vùng Duyên hải Trung Bộ có sản sản phẩm du lịch đặc trưng nào sau đây?

A. Du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo gắn với di sản.

B. Du lịch tham quan hệ sinh thái cao nguyên.

C. Du lịch vùng biên giới gắn với các cửa khẩu.

D. Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước miệt vườn.

Câu 9. Tình nào sau đây ở vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ vừa giáp Lào vừa giáp Trung Quốc?

A. Điện Biên.

B. Lai Châu,

C. Hà Giang.

D. Lạng Sơn.

Câu 10. Vùng Đồng bằng sông Hồng có những huyện đảo nào sau đây?

A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Vân Đồn.

B. Cát Bà. Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Vân Đồn.

C. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Vân Đôn.

D. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn..

Câu 11. Thuận lợi chủ yếu của Duyên hải Nam trung Bộ trong nuôi trồng thuỷ sản là

A. có các ngư trường trọng điểm.

B. có nhiều vịnh biển, đầm phá.

C. tỉnh nào cũng có bãi cá, bãi tôm.

D. diện tích rừng ngập mặn lớn.

Câu 12. Khó khăn tự nhiên nào sau đây là chủ yếu ở Đông Nam Bộ?

A. Ít loại khoáng sản.

B. Địa hình trũng thấp.

C. Mùa khô thiếu nước.

D. Bảo, sạt lở bờ biển.

Câu 13. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do

A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.

B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.

C. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc lớn.

D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.

Câu 14. Cho biểu đồ sau:

Tech12h

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VỤ MÙA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2020.

(Nguồn: gso.gov.vn)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Lúa đông xuân chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.

B. Lúa mùa tăng, lúa hè thu giảm.

C. Lúa mùa giảm, lúa đông xuân giảm.

D. Lúa mùa giảm, lúa đông xuân tăng.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Nằm ở độ cao trung bình dưới 600 - 700m ở miền Bắc và dưới 900 - 1000 m ở miền Nam. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trên 25°C; độ ẩm thay đổi theo mùa và theo khu vực. Có hai nhóm đất chính là đất phù sa ở vùng đồng bằng và đất feralit ở vùng đồi núi thấp.

a) Đây là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa.

b) Có hệ sinh thái rừng ôn đới chiếm ưu thế.

c) Mùa hạ nóng do ảnh hưởng vị trí địa lí và hoạt động của gió mùa hạ.

d) Đất feralit chiếm ưu thế do tác động chủ yếu của yếu tố địa hình và khí hậu.

Câu 2. Cho thông tin sau:

Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay, ngành dịch vụ ngày càng có vai trò quan trọng

đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

a) Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP cả nước.

b) Sự phát triển ngành dịch vụ góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp và nông thôn.

c) Ngành dịch vụ góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

d) Sự phát triển ngành dịch vụ tác động tích cực đến việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Câu 3. Cho thông tin sau:

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, có hai nhánh sông chính (sông Tiền và sông Hậu) của hệ thống sông Cửu Long với nguồn nước dồi dào, chế độ nước điều hoà là nguồn cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển nuôi trồng thuỷ sản và hoạt động du lịch. Hơn nữa, địa hình thấp, cắt xẻ nhiều tạo nên nhiều vùng trũng rất thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích nuôi thủy sản lớn nhất nước ta.

b) Đồng bằng sông Cửu Long nuôi thủy sản nước ngọt, nước lợ và cả thủy sản nước mặn.

c) Khó khăn đối với nuôi thủy sản nước ngọt của Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là tình trạng xâm nhập mặn lấn sâu.

d) Để khắc phục khó khăn về tự nhiên với nuôi thủy sản, Đồng bằng sông Cửu Long cần khai thác tối đa diện tích rừng ngập mặn để nuôi thủy sản.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. : Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ CÀ MAU NĂM 2022

(Đơn vị: °C)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, năm 2022)

Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau bao nhiêu? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân của °C)

Câu 2. Cho biểu đồ sau:

Tech12h

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết trị số cân bằng ẩm của Huế là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)


 

Câu 3. Tại lưng chừng núi sườn đón gió ẩm (500 m) có nhiệt độ là 25°C, độ cao của đỉnh núi là 2500m. Vậy nhiệt độ ở chân núi sườn khuất gió là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C)

Câu 4. Năm 2021, tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta là 336,1 tỉ USD, trong đó Đồng bằng sông Hồng chiếm 35%. Tính trị giá xuất khẩu hàng hóa của Đồng bằng Sông Hồng năm 2021? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

ĐÁP ÁN

............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay