Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 13
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỀ SỐ 13 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có nhiệt độ tháng VII thấp nhất?
A. Đà Nẵng.
B. Hà Nội.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Đà Lạt.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có nhiệt độ tháng VII thấp nhất?
A. Đà Nẵng.
B. Hà Nội.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Đà Lạt.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có nhiệt độ tháng VII thấp nhất?
A. Đà Nẵng.
B. Hà Nội.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Đà Lạt.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào vừa có khu kinh tế cửa khẩu vừa có khu kinh tế ven biển?
A. Quảng Trị.
B. Thừa Thiên - Huế.
C. Quảng Nam.
D. Kiên Giang.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết cửa Bồ Đề thuộc tỉnh nào sao đây?
A. Bình Phước. B. Kiên Giang. C. Cà Mau. D. Vũng Tàu.
Câu 6. Căn cứ vào atlat địa lí việt nam trang các hệ thống sông, cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông mê công?
A. Cửa Tiểu
B. Cửa Soi Rạp
C. Cửa định An
D. Cửa Đại
Câu 7. Công nghiệp nước ta hiện nay
A. có nhiều ngành.
B. sản phẩm ít đa dạng.
C. chỉ có khai thác.
D. tập trung ở miền núi.
Câu 8. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
A. Dừa.
B. Cao su.
C. Cà phê.
D. Chè.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Lâm Đồng.
B. Đắk Nông.
C. Đắk Lắk.
D. Kon Tum.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết than nâu có ở tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
A. Hà Tĩnh.
B. Thanh Hóa.
C. Quảng Trị.
D. Nghệ An.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cửa khẩu nào sau đây không nằm trên đường biên giới Việt Nam - Campuchia?.
AXà Xía.
B. Lệ Thanh.
C. Mộc Bài.
D. Tây Trang.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Vũ Quang.
B. Côn Sơn.
C. Ba Vì.
D. Ba Bể.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết khai thác bôxit có ở tỉnh nào sau đây?
A. Lai Châu.
B. Lào Cai.
C. Hà Giang.
D. Cao Bằng.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp Cẩm Phả có ngành nào sau đây?
A. Luyện kim màu.
B. Hóa chất, phân bón.
C. Đóng tàu.
D. Chế biến nông sản.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Cho thông tin sau:
Số giờ nắng ở Việt Nam có sự khác biệt rất mạnh giữa các vùng, nơi nhiều nhất gấp đôi nới ít nhất. Nói chung miền Bắc vĩ tuyến 16°B có số giờ nắng ít hơn ở miền Nam, nếu ở miền Bắc số giờ nắng dao động từ 1400 đến 2000 giờ, thì miền Nam dao động từ 2000 đến 3000 giờ. Trong mỗi miền lại có sự phân hóa riêng.
a) Do nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có tổng số giờ nắng lớn.
b) Số giờ nắng thay đổi từ bắc vào nam do sự thay đổi của góc nhập xạ và ảnh hưởng của địa hình.
c) Giờ nắng có sự khác nhau trên lãnh thổ chủ yếu do hoạt động của gió mùa Đông Bắc và vị trí.
d) Miền Nam có số giờ nắng lớn hơn miền bắc do vị trí và không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Mạng lưới đường bộ có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, kết nối các trung tâm hành chính, kinh tế, cảng biển, sân bay, cửa khẩu, các đầu mối giao thông...và đã phủ kín khắp cả nước. Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo vĩ độ và hẹp ngang nên đã hình thành hai tuyến trục chính là Bắc - Nam và Đông - Tây.
a) Tuyến quốc lộ quan trọng nhất theo chiều Bắc - Nam của nước ta là quốc lộ số 1.
b) Ngành giao thông đường bộ của nước ta được ưu tiên phát triển do mang lại ý nghĩa lớn về kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng.
c) Các tuyến giao thông theo chiều Đông - Tây nối ra cửa khẩu giúp mở rộng giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế.
d) Phát triển giao thông đường bộ ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa nhằm mục đích chính là phục vụ nhu cầu di dân.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Xây dựng Đông Nam Bộ trở thành vùng phát triển năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, động lực tăng trưởng lớn nhất cả nước, trung tâm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, công nghiệp công nghệ cao, logistics và trung tâm tài chính quốc tế có tính cạnh tranh cao trong khu vực.
a) Đông Nam Bộ là vùng đứng hàng đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
b) Nền kinh tế của Đông Nam Bộ phát triển nhất cả nước chủ yếu do dựa vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
c) Đông Nam Bộ là vùng khai thác các lợi thế một cách hiệu quả nhất so với các vùng ở nước ta.
d) Đông Nam Bộ phát triển nhanh các ngành công nghệ - kĩ thuật cao chủ yếu do chính sách hợp lí, lao động có trình độ cao, nguồn đầu tư lớn.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Cà Mau năm 2022 (Đơn vị: °C)
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Cho biết biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội cao hơn của Cà Mau bao nhiêu °C? (làm tròn đến một chữ số thập phân của °C)
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2022 tại Vinh
(Đơn vị: mm)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tổng lượng mưa năm 2022 tại Vinh là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị của mm)
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Tổng số dân của nước ta, giai đoạn 1990 - 2021
(Đơn vị: triệu người)
(Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022)
Căn cứ bảng số liệu trên, hãy cho biết dân số năm 2021 tăng bao nhiêu triệu người so với năm 1990? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2018 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Hãy cho biết, tỉ lệ giá trị nhập khẩu so với xuất khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị %)
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................