Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 16

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỀ SỐ 16 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây thuộc cấp vùng?

A. Cần Thơ. 

B. TP. Hồ Chí Minh.        

C. Hà Nội.   

D. Đà Nẵng.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?

A. Hạ Long. 

B. Bắc Ninh. 

C. Thái Nguyên.     

D. Cẩm Phả.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp Hải Phòng

không có ngành nào sau đây?

A. Luyện kim màu. 

B. Cơ khí.    

C. Điện tử.   

D. Luyện kim đen.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?

A. Tam Kỳ.  

B. Đông Hà. 

C. Vinh. 

D. Đồng Hới.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết quần đảo Côn Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Cà Mau.  

B. Trà Vinh. 

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.      

D. Bến Tre.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?

A. Đắk Lắk. 

B. Lâm Viên.         

C. Kon Tum. 

D. Mơ Nông.

Câu 7. Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi nước ta là

A. nhiễm phèn.      

B. nhiễm mặn.       

C. glây hóa.  

D. xói mòn.

Câu 8. Vùng bờ biển nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất của thiên tai nào sau đây?

A. Lũ quét.   

B. Bão.   

C. Sóng thần.         

D. Lũ nguồn.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng đàn trâu dưới 100 nghìn con?

A. Nghệ An. 

B. Hà Tĩnh.  

C. Quảng Bình.      

D. Thanh Hóa.

Câu 10. Sản xuất cây cà phê nước ta hiện nay

A. chưa có các vùng chuyên canh.        

B. chưa được xuất khẩu ra thế giới.

C. mang lại hiệu quả kinh tế cao. 

D. chỉ được sản xuất theo nông hộ.

Câu 11. Nghề nuôi tôm của nước ta hiện nay

A. Đồng bằng sông Hồng nuôi nhiều nhất.      

B. chưa gắn với hoạt động chế biến tôm.

C. mặt hàng xuất khẩu giá trị, thu ngoại tệ.     

D. kĩ thuật nuôi chuyển sang quảng canh.

Câu 12. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay

A. đang diễn ra với tốc độ còn chậm.    

B. làm hạ thấp tỉ trọng công nghiệp.

C. đang theo hướng mở rộng đô thị.      

D. làm tăng cao tỉ trọng nông nghiệp.

Câu 13. Lao động trong ngành du lịch nước ta hiện nay

A. có thái độ thân thiện với du khách.   

B. toàn bộ tập trung ở du lịch biển.

C. không được đào tạo chuyên môn.     

D. phân bố đồng đều khắp các vùng.

Câu 14. Hoạt động du lịch biển của nước ta hiện nay

A. tập trung chủ yếu ở các hải đảo.       

B. hầu hết chỉ có du khách nội địa.

C. hoàn toàn do tư nhân thực hiện.        

D. có loại hình ngày càng đa dạng.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho thông tin sau:

Tháng mưa cực đại ở Bắc Bộ là tháng VIII, ở Bắc Trung Bộ là tháng IX, ở Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ là tháng X - XI, ở Tây Nguyên và Nam Bộ lại là IX - X. Như vậy sự hoạt động của dải hội tụ nội chí tuyến là nguyên nhân gây mưa chính ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ, còn ở Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ có thêm mưa địa hình và mưa frông.

a) Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi.

b) Nguyên nhân tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc vào Nam là do sự lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới và bão.

c) Mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ đến muộn hơn so với cả nước chủ yếu do địa hình khuất gió.

d) Dải hội tụ hướng vĩ tuyến ở nước ta nằm giữa hai khối khí Bắc Ấn Độ Dương và chí tuyến bán cầu Nam.

Câu 2. Cho bảng số liệu sau:

Tech12h

GDP của nước ta giai đoạn 2010 - 2020

(Đơn vị: tỉ đồng)

(Nguồn: Niên giám thống kế Việt Nam năm 2016, năm 2022)

a) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ ở nước ta tăng không liên tục.

b) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.

c) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 chiếm hơn 44,3% tổng GDP nước ta.

d) Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 2010 - 2020.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và của cả nước, giai đoạn 2018-2021

(Đơn vị: Nghìn con)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Đàn trâu có xu hướng tăng liên tục.

b) Đàn trâu của vùng chiếm tỉ trọng cao trong cả nước.

c) Vùng nuôi nhiều trâu vì phù hợp với điều kiện khí hậu.

d) Giải pháp chủ yếu để phát triển nuôi trâu theo hướng sản xuất hàng hóa là phát triển vùng chăn nuôi tập trung, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong chăn nuôi.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Số giờ nắng các tháng tại Hà Nội năm 2021

(Đơn vị: giờ)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2021, NXB thống kê Việt Nam, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên tính tổng số giờ nắng của Hà Nội năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của giờ)

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Số giờ nắng các tháng tại trạm quan trắc Quy Nhơn, năm 2021

(Đơn vị: Giờ)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Cho biết số giờ nắng trung bình các tháng trong năm tại trạm quan trắc Quy Nhơn năm 2021 là bao nhiêu giờ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022

(Đơn vị : %)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Cho biết tỉ lệ sinh của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ ở nước ta,

giai đoạn 2010 – 2021

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022)

Tính cự li vận chuyển trung bình của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến 1 số thập phân của km)

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

ĐÁP ÁN

............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay