Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 17

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỀ SỐ 17 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?

A. Hải Phòng.        

B. Đà Lạt.    

C. Hà Nội.   

D. Cần Thơ.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết mỏ sắt Trại Cau thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Lạng Sơn.         

B. Bắc Ninh. 

C. Bắc Giang.        

D. Thái Nguyên.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Vinh?

A. Đóng tàu. 

B. Cơ khí.    

C. Dệt may.  

D. Điện tử.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?

A. Kon Tum. 

B. Hà Giang.

C. Điện Biên.         

D. Hậu Giang.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Phú Quốc.         

B. Cồn Cỏ.   

C. Bạch Long Vĩ.   

D. Hòn Tre.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Pu Si Lung.       

B. Pu Tha Ca.        

C. Phu Luông.        

D. Pu Huổi Long.

Câu 7. Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học ở nước ta là

A. công nghiệp phát triển. 

B. săn bắt động vật. 

C. phát triển nông nghiệp. 

D. biến đổi khí hậu.

Câu 8. Thiên tai thường xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất đối với nước ta là

A. Lũ quét.   

B. Hạn hán.  

C. Bão.   

D. Ngập lụt.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm?

A. Diện tích giảm, sản lượng giảm.       

B. Diện tích tăng, sản lượng giảm.

C. Diện tích giảm, sản lượng tăng.        

D. Diện tích tăng, sản lượng tăng.

Câu 10. Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay

A. có hiệu quả cao và luôn ổn định.      

B. nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo.

C. chỉ sử dụng giống năng suất cao.      

D. tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.

Câu 11. Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao chủ yếu do

A. ảnh hưởng nhiều của thiên tại.         

B. công nghiệp chế biến còn hạn chế.

C. đánh bắt gần bờ vẫn còn là chủ yếu. 

D. nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.

Câu 12. Vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong quá trình công nghiệp hóa ở nước ta hiện nay là

A. hình thành các khu công nghiệp.      

B. phát triển nông nghiệp hàng hóa.

C. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí.

D. phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 13. Lao động trong ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay

A. tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng. 

B. trình độ chuyên môn ở mức rất cao.

C. ứng dụng rất nhiều công nghệ mới.   

D. được nâng cao ý thức bảo vệ rừng.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?

A. Chỉ đầu tư du lịch sinh thái.   

B. Phát triển nhất ở Bắc Bộ.

C. Du khách ngày càng đông.     

D. Phân bố đều khắp cả nước.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho thông tin sau:

Lượng bốc hơi cũng như mọi yếu tố trong khí hậu gió mùa, đều có nhịp điệu mùa. Ở Bắc Bộ, do gió mùa đông bắc vừa hạ thấp nhiệt độ, vừa mang lại nhiều mây và mưa nhỏ, nhất là vào cuối mùa đông, nên lượng bốc hơi cao nhất vào mùa hạ, chủ yếu vào đầu mùa (tháng V, VI, VII), ngoài ra là vào mùa thu (tháng X, XI), còn lượng bốc hơi giảm vào mùa đông, cực tiểu vào các tháng mưa phùn (II, III).

a) Các tháng đầu và cuối mỗi mùa đều có lượng mưa nhỏ hơn.

b) Mùa khô ở Bắc Bộ không sâu sắc như Nam Bộ do có mưa phùn cuối đông.

c) Cân bằng ẩm của nước ta luôn dương do lượng mưa lớn hơn lượng bốc hơi.

d) Các yếu tố làm tăng cường sức bốc hơi cho Bắc Trung Bộ là gió, địa hình, thảm thực vật.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Số lượt hành khách luân chuyển bằng đường hàng không ở nước ta, giai đoạn 2015 - 2020

(Đơn vị: nghìn người.km)

Tech12h

a) Số lượt khách luân chuyển bằng đường hàng không của nước ta trong giai đoạn 2015 - 2020 tăng.

b) Khách luân chuyển trong nước bằng đường hàng không luôn cao hơn và tăng nhanh hơn khách quốc tế.

c) Số lượt khách luân chuyển bằng đường hàng không có biến động mạnh do tác động của đại dịch Covid-19.

d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu số lượt hành khách luân chuyển bằng đường hàng không ở nước ta, giai đoạn 2015 - 2020.

Câu 3. Cho thông tin sau:

Phát triển nông nghiệp xanh, năng lượng tái tạo; chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản, công nghiệp phục vụ nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ. Đồng bằng sông Cửu Long trở thành thương hiệu quốc tế về du lịch nông nghiệp, nông thôn, du lịch sinh thái và du lịch biển.

a) Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay đang đẩy mạnh phát triển nguồn năng lượng gió và Mặt Trời.

b) Phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản góp phần nâng cao giá trị nông sản, tạo hàng hóa, đáp ứng thị trường.

c) Các ngành công nghiệp chế biến phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do có nguồn nguyên liệu dồi dào từ tự nhiên.

d) Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm thích ứng với sự biến đổi khí hậu toàn cầu, khai thác lợi thế về đất đai.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí các tháng trong năm 2021 tại Huế.

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Tech12h

Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình năm của Huế (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của °C)

Câu 2. Cho bảng số liệu sau:

Lượng mưa các tháng trong năm 2021 tại Huế

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính lượng mưa trung bình năm của Huế (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2022

(Đơn vị: tỉ đô la Mỹ)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)

Tính chênh lệch giá trị xuất khẩu phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2022 đạt bao nhiêu lần ? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Diện tích cây lâu năm của nước ta phân theo nhóm cây, giai đoạn 2010 - 2022

(Đơn vị: Nghìn ha)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)

Cho biết tốc độ tăng trưởng của cây ăn quả cao hơn tốc độ tăng trưởng của cây lâu năm bao nhiêu lần (coi năm 2010 = 100%)? (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

ĐÁP ÁN

............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay