Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 18
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỀ SỐ 18 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Chăn nuôi của nước ta hiện nay
A. hoàn toàn dùng thức ăn từ tự nhiên.
B. chỉ phát triển ở khu vực đồng bằng.
C. tạo ra được các sản phẩm hàng hóa.
D. đã đem lại hiệu quả sản xuất rất cao.
Câu 2. Hoạt động trồng rừng nước ta hiện nay
A. chỉ tập trung để trồng rừng sản xuất.
B. có sự tham gia nhiều của người dân.
C. hoàn toàn do Nhà nước thực hiện.
D. tập trung hầu hết ở vùng đồng bằng.
Câu 3. Tỉ lệ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của
A. sự phát triển nền kinh tế.
B. cơ cấu kinh tế đa dạng.
C. việc tăng trưởng dịch vụ.
D. sự mở rộng nông nghiệp
Câu 4. Cơ cấu lao động theo trình độ của nước ta hiện nay có sự thay đổi chủ yếu do
A. tăng cường áp dụng tiến bộ khoa học.
B. giảm tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
D. đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.
Câu 5. Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về mặt kinh tế là
A. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.
B. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.
C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 6. Lãnh thổ nước ta
A. nằm hoàn toàn ở trong khu vực ôn đới.
B. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
C. chỉ tiếp giáp với những quốc gia trên biển.
D. có vùng đất rộng gấp nhiều lần vùng biển.
Câu 7. Các đô thị nước ta hiện nay
A. đều là các trung tâm du lịch khá lớn.
B. chỉ phát triển các hoạt động dịch vụ.
C. hầu hết đều có chức năng cảng biển.
D. tập trung nhiều lao động có kĩ thuật.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
A. Khối lượng vận chuyển lớn.
B. Mạng lưới vẫn còn thưa thớt
C. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
D. Chưa hội nhập vào khu vực.
Câu 9. Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả xuất khẩu nông sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát triển cơ sở hạ tầng, sử dụng nhiều giống mới.
B. ứng dụng tiến bộ kĩ thuật, xây dựng thương hiệu.
C. phát triển vùng chuyên canh, thu hút vốn đầu tư.
D. thúc đẩy chế biến, tập trung thị trường trong nước.
Câu 10. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển hệ thống giao thông vận tải đường biển ở nước ta hiện nay là
A. mở rộng các liên kết, thay đổi cơ cấu hàng hóa.
B. tăng cường giao thương, hình thành các đô thị.
C. phát triển kinh tế, phục vụ việc xuất nhập khẩu.
D. thu hút đầu tư, hình thành khu kinh tế ven biển.
Câu 10. Biện pháp chủ yếu để bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là
A. bảo vệ và trồng rừng ngập mặn ven biển.
B. bảo vệ các vườn quốc gia và khu bảo tồn.
C. trồng rừng trên đất trống và đồi núi trọc.
D. duy trì và phát triển chất lượng đất rừng.
Câu 11. So với miền Bắc, ở miền Trung lũ quét thường xảy ra
A. ít hơn.
B. sớm hơn.
C. muộn hơn.
D. nhiều hơn.
Câu 12. Giải pháp quan trọng để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A.đa dạng các ngành chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ, phân bố hợp lí nguồn lao động nhập cư.
B. đảm bảo đầu ra sản phẩm, đẩy mạnh thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, xây dựng hạ tầng.
C. thay đổi chính sách, nâng cao trình độ lao động, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
D. hoàn thiện quy hoạch vùng, ứng dụng khoa học kĩ thuật, gắn với chế biến, mở rộng thị trường.
Câu 13. Giải pháp chủ yếu để phát triển du lịch biển đảo ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đa dạng hóa sản phẩm du lịch đặc trưng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
B. nâng cấp hệ thống sân bay, bến cảng, phát triển dịch vụ lưu trú và các nhà hàng.
C. đa dạng hóa loại hình du lịch, quảng bá du lịch, nâng cấp hạ tầng và cơ sở lưu trú.
D. tôn tạo các tài nguyên du lịch, nâng cao trình độ chuyên môn của hướng dẫn viên.
Câu 14. Mục đích chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản theo hướng sản xuất hàng hoá ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta là
A. đẩy mạnh sản xuất thâm canh, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu, ứng phó với biến đổi khí hậu.
B. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tận dụng diện tích mặt nước, tìm kiếm ngư trường mới.
C. chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, tạo hàng xuất khẩu có giá trị, sử dụng hợp lí tài nguyên.
D. khai thác nhiều thế mạnh tự nhiên, giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. “Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,…vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp.”
a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
b) Lối sống đô thị đang làm cho các cùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,…
c) Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.
d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai,…
Câu 2. Cho biểu đồ sau:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GDP NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ NĂM 2015 VÀ 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
a) Tỷ trọng của kinh tế Nhà nước tăng.
b) Tỷ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
c) Tỷ trọng của kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
d) Kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước đều tăng.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Trồng trọt chiếm 60,8% giá trị sản xuất nông nghiệp của cả nước (năm 2020). Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng, lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực. Hiện nay việc đẩy mạnh sản xuất cây lương thực, công nghiệp lâu năm đã đưa nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản.
a) Trồng trọt là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp nước ta.
b) Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng do đất feralit có diện tích lớn và nguồn nhiệt cao.
c) Sản lượng lúa tăng do sử dụng giống lúa mới, áp dụng tiến bộ khoa học trong canh tác.
d) Nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản do đẩy mạnh sản xuất hàng hoá và tìm kiếm thị trường.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Tổng | 876,0 | 1483,1 | 2125,2 |
Nông nghiệp | 675,4 | 1111,1 | 1502,2 |
Lâm nghiệp | 22,8 | 43,4 | 63,3 |
Thủy sản | 177,8 | 328,6 | 559,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022)
Tỉ trọng của ngành lâm nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2.
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: triệu kwh)
Năm | 2010 | 2015 | 2017 | 2019 | 2020 |
Nhà nước | 67 678 | 133 081 | 165 548 | 184202 | 190412 |
Ngoài Nhà nước | 1 721 | 7 333 | 12 613 | 19713 | 24100 |
Đầu tư nước ngoài | 22 323 | 17 535 | 13 432 | 23508 | 20898 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Năm 2020, thành phần kinh tế Ngoài Nhà nước chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu sản lượng điện phát ra theo thành phần kinh tế của nước ta? (lấy tới số thập phân thứ nhất)
Câu 3. Năm 2021, tổng sản lượng điện nước ta là 244,9 tỉ KWh, trong đó thuỷ điện chiếm 30,6%. Tính sản lượng thuỷ điện nước ta năm 2021. (lấy tới số thập phân thứ nhất)
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất đạt tiêu chuẩn xử lí chất thải rắn và nước thải ở nước ta, giai đoạn 2015 – 2022.
( Đơn vị: khu)
Năm | 2015 | 2020 | 2021 | 2022 |
KCN, KCX | 253 | 255 | 264 | 266 |
Từ năm 2015 đến 2022, số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất nước ta tăng lên bao nhiêu lần?(làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Câu 5. Năm 2020, tổng GDP nước ta là 7.592 nghìn tỉ đồng, trong đó GDP của dịch vụ chiếm 44,3%. Tính giá trị GDP của ngành dịch vụ năm 2020. ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỷ đồng)
Câu 6. ............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................