Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 19
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỀ SỐ 19 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Biện pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ở nước ta là
A. phát triển mạnh công nghiệp dầu khí.
B. xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt.
C. ưu tiên phát triển công nghiệp điện.
D. đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
Câu 2. Công trình thủy lợi Dầu Tiếng được xây dựng trên sông nào sau đây?
A. Bé.
B. Đồng Nai.
C. La Ngà.
D. Sài Gòn.
Câu 3. Biện pháp chủ yếu để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta là
A. quy định khai thác rừng.
B. áp dụng thủy lợi hợp lí.
C. ban hành Sách đỏ.
D. thâm canh và tăng vụ.
Câu 4. Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường không biểu hiện trực tiếp ở sự gia tăng của thiên tai nào sau đây?
A. Hạn hán.
B. Bão.
C. Động đất.
D. Ngập lụt.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn nhất?
A. Nam Định.
B. Lào Cai.
C. Cao Bằng.
D. Hà Giang.
Câu 6. Chăn nuôi gia súc lớn ở nước ta hiện nay
A. chỉ sản xuất ở các vùng đồng bằng.
B. được áp dụng nhiều kĩ thuật mới.
C. chưa sử dụng thức ăn công nghiệp.
D. hầu hết mang lại năng suất rất cao.
Câu 7. Khai thác thủy sản của nước ta hiện nay
A. tập trung hầu hết quanh các đảo nhỏ.
B. sử dụng hoàn toàn thiết bị hiện đại.
C. chỉ đánh bắt để phục vụ xuất khẩu.
D. có nhiều sản phẩm được xuất khẩu.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta?
A. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
B. Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
C. Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm chạp.
D. Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước.
Câu 9. Lao động nước ta hiện nay
A. chủ yếu công nhân có kĩ thuật.
B. tập trung toàn bộ ở công nghiệp.
C. đông đảo, thất nghiệp còn ít.
D. tăng nhanh, còn thiếu việc làm.
Câu 10. Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là
A. có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới.
B. dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn.
C. có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió.
D. bờ biển dài, có nhiều đảo và quần đảo.
Câu 11. Vị trí nước ta giáp vùng biển Đông rộng lớn nên có
A. nhiều tài nguyên khoáng sản.
B. nhiều loài sinh vật nhiệt đới.
C. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
D. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 12. Các đô thị nước ta hiện nay
A. chỉ tập trung hoạt động công nghiệp.
B. có tổng số dân lớn hơn ở nông thôn.
C. hầu hết là các trung tâm du lịch lớn.
D. có khả năng tạo ra nhiều việc làm.
Câu 13. Bưu chính nước ta hiện nay
A. phân bố tập trung ở vùng núi.
B. sử dụng nhiều thiết bị hiện đại.
C. còn chưa có tính phục vụ cao.
D. không tập trung ở thành phố.
Câu 14. Cây chè có vai trò quan trọng trong cơ cấu cây công nghiệp ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu do
A. đất trồng thích hợp, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
B. khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
D. tự nhiên nhiều thuận lợi, hiệu quả kinh tế cao, diện tích lớn, phân bố rộng.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Năm 2021, tỉ suất nhập cư của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ lần lượt là 4,8‰ và 17,9‰. Tỉ suất nhập cư của vùng Vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung và Tây nguyên cùng đạt 1,4‰. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 1,3‰. Vùng Trung du và miền núi phía Bắc là 0,9‰.
(Nguồn: niên giám thống kê các năm 2001, 2011, 2016, 2022)
a) Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có tỉ suất nhập cư thấp nhất cả nước.
b) Tỉ suất nhập cư của vùng Vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung có tỉ suất nhập cư cao nhất nước ta.
c) Tỉ suất nhập cư của vùng Đồng bằng sông Hồng lớn hơn Tây Nguyên là 3,4 lần.
d) Tỉ suất nhập cư của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có tỉ lệ cao nhất cả nước do thuận lợi về điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
Câu 2. Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI THỰC HIỆN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
a) Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước lớn nhất và có xu hướng tăng.
b) Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhỏ nhất và có xu hướng giảm.
c) Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước lớn nhất và có xu hướng giảm.
d) Năm 2020, tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thấp hơn kinh tế Nhà nước.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2015 – 2021
(Nguồn: theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
a) Số lượng bò tăng liên tục trong giai đoạn 2015 – 2021.
b) Hiện nay, bò nuôi để lấy thịt và sữa là chủ yếu.
c) Số lượng trâu giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh.
d) Chăn nuôi gia súc lớn ngày càng phát triển chủ yếu do nhu cầu xuất khẩu tăng cao.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Tổng | 876,0 | 1483,1 | 2125,2 |
Nông nghiệp | 675,4 | 1111,1 | 1502,2 |
Lâm nghiệp | 22,8 | 43,4 | 63,3 |
Thủy sản | 177,8 | 328,6 | 559,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022)
Tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2. Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010-2021
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Giá trị sản xuất công nghiệp | 3045,6 | 6817,3 | 11880,4 | 13026,8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 so với năm 2010, lấy năm 2010=100% (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 3. Sản lượng điện nước ta tăng liên tục do nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng tăng. Sản lượng điện từ 157 949 triệu kWh năm 2015 lên 258 790,9 triệu kWh năm 2022. Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2022 so với năm 2015 (lấy năm 2015 = 100%). (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của phần trăm)
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất đạt tiêu chuẩn xử lí chất thải rắn và nước thải ở nước ta, giai đoạn 2015 – 2022.
( Đơn vị: khu)
Năm | 2015 | 2020 | 2021 | 2022 |
KCN, KCX | 253 | 255 | 264 | 266 |
Từ năm 2015 đến 2022, số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất nước ta tăng lên bao nhiêu khu? ?(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................