Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 21
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỀ SỐ 21 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Thế mạnh chủ yếu để phát triển công nghiệp của vùng núi là
A. đất trồng đa dạng, diện tích rừng lớn.
B. nhiều đồng cỏ để chăn nuôi đại gia súc.
C. đa dạng sinh vật, nhiều cảnh quan đẹp.
D. trữ năng thủy điện và khoáng sản lớn.
Câu 2. Đông Nam Bộ phát triển mạnh cây
A. dừa.
B. lúa gạo.
C. dược liệu.
D. điều.
Câu 3. Hình thức canh tác nào sau đây không phải được sử dụng để hạn chế xói mòn trên đất dốc?
A. Làm ruộng bậc thang.
B. Trồng cây theo băng.
C. Bón phân cải tạo đất.
D. Đào hố dạng vẩy cá.
Câu 4. Vùng nào sau đây ở nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão nhất?
A. Nam Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt giảm bao nhiêu %?
A. 2,7%.
B. 1,4%.
C. 1,5%.
D. 4,2%.
Câu 6. Sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay
A. có cơ cấu cây trồng chưa đa dạng.
B. chủ yếu là có nguồn gốc cận nhiệt
C. tạo được các sản phẩm xuất khẩu.
D. chỉ phân bố trên các cao nguyên.
Câu 7. Khai thác thủy sản của nước ta hiện nay
A. tập trung hầu hết quanh các đảo nhỏ.
B. được đẩy mạnh ở các tỉnh ven biển.
C. sử dụng hoàn toàn thiết bị hiện đại.
D. chỉ đánh bắt để phục vụ xuất khẩu.
Câu 8. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay
A. đang diễn ra với tốc độ rất nhanh.
B. đang theo hướng công nghiệp hóa.
C. làm tăng cao tỉ trọng nông nghiệp.
D. làm hạ thấp tỉ trọng công nghiệp.
Câu 9. Tỉ lệ lao động thành thị nước ta hiện nay tăng lên chủ yếu do
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, mở rộng đô thị.
B. mật độ dân số cao, lao động trẻ đông đảo.
C. xây dựng khu chế xuất, thu hút vốn đầu tư.
D. phát triển hoạt động dịch vụ, hiện đại hóa.
Câu 10. Để tạo thế mở cho các tỉnh duyên hải nước ta cần
A. tăng cường đánh bắt hải sản vùng xa bờ.
B. đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu khí.
C. phát triển mạnh mẽ ngành du lịch biển.
D. xây dựng và cải tạo hệ thống cảng biển.
Câu 11. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú chủ yếu do
A. lãnh thổ hẹp ngang theo chiều đông - tây.
B. nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật.
C. vị trí nằm hoàn toàn ở vùng nội chí tuyến.
D. nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn.
Câu 12. Các đô thị nước ta hiện nay
A. có số dân nhỏ và mật độ dân cư thấp.
B. chỉ duy nhất phát triển công nghiệp.
C. là thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng.
D. đều là các trung tâm du lịch khá lớn.
Câu 13. Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A. có khối lượng luân chuyển hàng hóa đi xa lớn nhất.
B. chưa kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
C. mạng lưới đường còn rất thấp ở các thành phố lớn.
D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu 14. Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
A. đổi mới phân bố sản xuất, khai thác tiềm năng, tạo việc làm.
B. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy lợi thế, tạo cảnh quan mới.
C. nâng cao mức sống, tăng trưởng kinh tế, phát huy thế mạnh.
D. sử dụng hợp lí tài nguyên, tăng thu nhập, bảo vệ môi trường.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta giai đoạn 1990 – 2021
(Đơn vị: triệu người)
Năm
Tiêu chí |
1990 |
2000 |
2015 |
2021 |
Tổng số dân | 66,9 | 77,6 | 92,2 | 95,8 |
Số dân thành thị | 12,9 | 18,7 | 30,9 | 36,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022)
a. Tổng số dân và số dân thành thị nước ta liên tục tăng trong giai đoạn 1990 – 2021.
b. Từ năm 1990 đến năm 2021, số dân thành thị của nước ta tăng 23,7 triệu người.
c. Để thể hiện số dân thành thị trong tổng số dân của nước ta qua các năm, biểu đồ cột chồng
là thích hợp nhất.
d. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 1990 và năm 2021 lần lượt là 18,5% và 40,2 %. Câu 2. Cho biểu đồ sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO NGÀNH KINH TẾ
CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN NĂM 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
a) Tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP của Việt Nam lớn hơn Thái Lan.
b) Tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP của Việt Nam nhỏ hơn Thái Lan.
c) Tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP của Việt Nam lớn gấp hai lần Thái Lan.
d) Tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP của Thái Lan lớn gấp hai lần Việt Nam.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Năm 2010 và năm 2021, diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt lần lượt là 8,6 triệu ha và 8,1 triệu ha. Trong đó, lúa luôn chiếm trên 80% diện tích cây lương thực có hạt. Cả nước có 2 vùng chuyên canh cây lương thực, Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu về diện tích và sản lượng lúa, Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu về năng suất lúa.
a) Lúa đóng vai trò thứ yếu trong diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt.
b) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ hai cả nước.
c) Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước ta do trình độ thâm canh cao.
d) Diện tích gieo trồng lúa ở nước ta có xu hướng hướng giảm do chuyển đổi cơ cấu cây trồng và mục đích sử dụng đất.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Tổng | 876,0 | 1483,1 | 2125,2 |
Nông nghiệp | 675,4 | 1111,1 | 1502,2 |
Lâm nghiệp | 22,8 | 43,4 | 63,3 |
Thủy sản | 177,8 | 328,6 | 559,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022)
Năm 2021 tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta tăng lên bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế
ở nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Ngành công nghiệp | 2010 | 2021 |
Khu vực kinh tế Nhà nước | 636,5 | 846,7 |
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước | 843,6 | 4 481,2 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 1 565,5 | 7 698,8 |
Tổng | 3 045,6 | 13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021 đã giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010?
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế
ở nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Ngành công nghiệp | 2010 | 2021 |
Khu vực kinh tế Nhà nước | 636,5 | 846,7 |
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước | 843,6 | 4 481,2 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 1 565,5 | 7 698,8 |
Tổng | 3 045,6 | 13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu lần so với năm 2010? (làm tròn kết quả chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất đã đi vào hoạt động phân theo vùng ở nước ta năm 2022.
Vùng | TDMNBB | ĐBSH | BTB và DHNTB | Tây Nguyên | ĐNB | ĐBSCL |
KCN, KCX | 22 | 72 | 50 | 7 | 100 | 42 |
Vùng Đông Nam Bộ chiếm bao nhiêu % tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất nước ta? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................