Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 22

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỀ THAM KHẢO 2025

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: ĐỊA LÍ

THEO HƯỚNG BỘ GIÁO DỤC 

ĐỀ SỐ 1

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………..

Số báo danh: ……………………………………………...

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 

Câu 1. Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây? 

A. Lào và Thái Lan. 

B. Campuchia và Trung Quốc. 

C. Lào và Campuchia. 

D. Lào và Trung Quốc. 

Câu 2. Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là 

A. đồng bằng. 

B. miền núi. 

C. ô trùng. 

D. ven biển. 

Câu 3. Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương? 

A. 5.               B. 6.                 C. 7.               D. 8. 

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta? 

A. Dồi dào, tăng nhanh. 

B. Trình độ cao chiếm ưu thế. 

C. Phân bổ không đều. 

D. Thiếu tác phong công nghiệp. 

Câu 5. Nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay là từ 

A. phụ phẩm thủy sản. 

B. công nghiệp chế biến.

C. sản xuất thực phẩm. 

D. sản xuất lương thực.

Câu 6. Tiềm năng thuỷ điện của nước ta tập trung chủ yếu ở 

A. Tây Nguyên. 

B. Bắc Trung Bộ. 

C. Đông Nam Bộ. 

D. Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ 

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành GTVT nước ta hiện nay? 

A. Chỉ phát triển ngành đường bộ. 

B. Đường sắt phân bố rộng khắp. 

C. Có đủ các loại hình vận tải. 

D. Chưa có vận tải hàng không. 

Câu 8. Vùng Duyên hải Trung Bộ có sản phẩm du lịch đặc trưng nào sau đây? 

A. Du lịch nghỉ dưỡng biển, đào gắn với di sản. 

B. Du lịch tham quan hệ sinh thái cao nguyên. 

C. Du lịch vùng biên giới gắn với các cửa khẩu. 

D. Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước miệt vườn 

Câu 9. Tình nào sau đây ở vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ vừa giáp Lào vừa giáp Trung Quốc? 

A. Điện Biên. 

B. Lai Châu. 

C. Hà Giang. 

D. Lạng Sơn. 

Câu 10. Vùng Đồng bằng sông Hồng có những huyện đảo nào sau đây? 

A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Vân Đôn. 

B. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Vân Đồn. 

C. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Vân Đồn. 

D. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn.. 

Câu 11. Thuận lợi chủ yếu của Duyên hải Nam trung Bộ trong nuôi trồng thuỷ sản là 

A. có các ngư trường trọng điểm. 

B. có nhiều vịnh biển, đầm phá. 

C. tỉnh nào cũng có bãi cá, bãi tôm. 

D. diện tích rừng ngập mặn lớn. 

Câu 12. Khó khăn tự nhiên nào sau đây là chủ yếu ở Đông Nam Bộ? 

A. Ít loại khoáng sản. 

B. Địa hình trũng thấp. 

C. Mùa khô thiếu nước. 

D. Bảo, sạt lở bờ biển. 

Câu 13. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do 

A. địa hình nhiều đôi núi, lượng mưa lớn. 

C. có các đồng bằng rộng, đôi núi dốc lớn. 

B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng. 

D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy. 

Câu 14. Cho biểu đồ sau: 

Tech12h

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VỤ MÙA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2020. 

(Nguồn: gso.gov.vn)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? 

A. Lúa đông xuân chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. 

B. Lúa mùa tăng, lúa hè thu giảm. 

C. Lúa mùa giảm, lúa đông xuân giảm. 

D. Lúa mùa giảm, lúa đông xuân tăng.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Cho thông tin sau: 

Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ẩm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.

a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi. 

b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ẩm hơn và khô hanh do vị trí và ảnh hưởng các dãy núi hướng tây bắc -đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc. 

c) Vùng núi cao Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông bắc kết hợp với độ cao địa hình. 

d) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới. 

Câu 2. Cho thông tin sau: 

Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, phục vụ nhu cầu của sản xuất và đời sống con người, ở nước ta, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và phát triển ngày càng đa dạng. 

a) Cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta ngày càng đa dạng. 

b) Ngành dịch vụ góp phần giúp cho nước ta thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 

c) Tiến bộ trong công nghệ, đặc biệt là công nghệ số là nguyên nhân làm thay đổi cách thức hoạt động của các ngành dịch vụ. 

d) Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất chủ yêu do đây là hai thành phố đông dân nhất. 

Câu 3. Cho thông tin sau: 

Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, địa hình thấp, bằng phẳng, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Vùng có ba loại đất chính: Đất phù sa sông có diện tích khoảng hơn 1 triệu ha, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, màu mỡ, thích hợp trồng lúa và các loại cây trồng khác. Đất phèn có hơn 1,6 triệu ha, đất mặn có gần 1 triệu ha. 

a) Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là đất mặn. 

b) Diện tích đất phèn, đất mặn lớn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. 

c) Để đáp ứng nhu cầu sản xuất của ngành trồng trọt, giải pháp quan trọng nhất là cải tạo đất cho Đồng bằng sông Cửu Long. 

d) Giải pháp quan trọng nhất để cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là sử dụng các loại phân bón thích hợp, bổ sung dinh dưỡng cho đất.

Câu 4: ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG 

TẠI HÀ NỘI NĂM 2021 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm của Hà Nội (°C)

Đáp án: 14,7

Câu 2. Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI VINH

Tech12h

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa tại Vĩnh năm 20227 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm). 

Đáp án: 3169 

Câu 3. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96.880.645 người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,96%. Vậy trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng bao nhiêu nghìn người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn người) 

Đáp án: 930 

Câu 4. Năm 2021, giá trị xuất khẩu nước ta là 336,1 tỷ USD, giá trị nhập khẩu của nước ta là 332,9 tỷ USD. Tính tỷ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) 

Đáp án: 101 

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay