Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 23

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỀ THAM KHẢO 2025 

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 

MÔN: ĐỊA LÍ 

THEO HƯỚNG BỘ GIÁO DỤC 

ĐỀ SỐ 2

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………..

Số báo danh: ……………………………………...

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí địa lí của nước ta? 

A. Thuộc bán đảo Đông Dương. 

B. Trong vùng ôn đới. 

C. Phía đông của Biển Đông. 

D. Trong vùng ít thiên tai. 

Câu 2. Thời tiết rất nóng và khô ở nước ta do loại gió nào sau đây gây ra? 

A. Gió phơn Tây Nam. 

B. Tin phong bán cầu Nam. 

C. Gió mùa Đông Bắc. 

D. Tín phong bán cầu Bắc. 

Câu 3. Đô thị nào sau đây là kinh đô của nước Âu Lạc?

A. Cổ Loa. 

B. Thăng Long. 

C. Đà Nẵng. 

D. Hội An. 

Câu 4. Lao động thành thị nước ta hiện nay 

A. Mức sống phân hóa không rõ. 

B. Đều sản xuất phi nông nghiệp. 

C. Có xu hướng tăng lên liên tục. 

D. Tỉ lệ thất nghiệp giảm nhanh. 

Câu 5. Chăn nuôi bò sữa của nước ta phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây? 

A. Đồng bằng duyên hải. 

B. Các đồng bằng ven sông. 

C. Các vùng cao nguyên. 

D. Khu vực núi cao hiểm trở. 

Câu 6. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay là 

A. Thuỷ điện. 

B. Điện nguyên tử. 

C. Điện mặt trời. 

D. Nhiệt điện.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng với mạng lưới đường ô tô của nước ta? 

A. Mật độ cao nhất Đông Nam Á. 

B. Chưa có đầu môi giao thông lớn. 

C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng. 

D. Đều chạy theo hướng Bắc - Nam. 

Câu 8. Du lịch biển, sinh thái, tìm hiểu các di sản là du lịch đặc trưng nào sau đây? 

A. Bắc Trung Bộ. 

B. Tây Nguyên. 

C. Đồng Bằng Sông Hồng. 

D. Trung Du miền Núi Bắc Bộ. 

Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung Du và miền Núi Bắc Bộ là 

A. Tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng. 

B. Điều tiết lũ trên các sông và phát triển du lịch. 

C. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong vùng. 

D. Đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản. 

Câu 10. Đồng Bằng Sông Hồng là vùng có 

A. Mật độ dân số cao nhất cả nước. 

B. Số dân chiếm một nửa cả nước. 

C. Gia tăng dân số tự nhiên rất cao. 

D. Tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp. 

Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu đề Duyên Hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn Bắc Trung Bộ trong khai thác là 

A. Có các ngư trường rộng lớn. 

B. Tất cả các tỉnh đều giáp biển. 

C. Có nhiều vũng, vịnh, đầm phá. 

D. Điều kiện hài văn thuận lợi. 

Câu 12. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây? 

A. Cao su. 

B. Cà phê. 

C. Dira. 

D. Chè.

Câu 13. Chế độ sông ngòi ở nước ta phân hóa theo mùa là do 

A. Địa hình có độ dốc lớn, nước mưa nhiều. 

B. Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Địa hình chủ yếu là đồi núi, mưa nhiều. 

D. Khí hậu phân hóa mùa mưa và mùa khô. 

Câu 14. Cho biểu đồ: 

Tech12h

CƠ CẤU DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN NĂM 2010 VÀ 2020 

(Nguồn: gso.gov.vn) 

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? 

A. Tỷ trọng khu vực Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. 

B. Tỷ trọng khu vực Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm. 

C. Tỷ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. 

D. Tỷ trọng khu vực Nhà và ngoài Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm. 

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Năm ở độ cao trung bình dưới 600 - 700m ở miền Bắc và dưới 900 - 1000 m ở miền Nam. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trên 25°C; độ ẩm thay đổi theo mùa và theo khu vực. Có hai nhóm đất chính là đất phù sa ở vùng đồng bằng và đất feralit ở vùng đồi núi thấp. 

a) Đây là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa. 

b) Có hệ sinh thái rừng ôn đới chiếm ưu thế. 

c) Mùa hạ nóng do ảnh hưởng vị trí địa lí và hoạt động của gió mùa hạ. 

d) Đất feralit chiếm ưu thế do tác động chủ yếu của yếu tố địa hình và khí hậu. 

Câu 2. Cho thông tin sau: 

Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay, ngành dịch vụ ngày càng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. 

a) Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP cả nước. 

b) Sự phát triển ngành dịch vụ góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp và nông thôn. 

c) Ngành dịch vụ góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. 

d) Sự phát triển ngành dịch vụ tác động tích cực đến việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 

Câu 3. Cho thông tin sau: 

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, có hai nhánh sông chính (sông Tiền và sông Hậu) của hệ thống sông Cửu Long với nguồn nước dồi dào, chế độ nước điều hoà là nguồn cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển nuôi trồng thuỷ sản và hoạt động du lịch. Hơn nữa, địa hình thấp, cắt xẻ nhiều tạo nên nhiều vùng trũng rất thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản. 

a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích nuôi thủy sản lớn nhất nước ta. 

b) Đồng bằng sông Cửu Long nuôi thủy sản nước ngọt, nước lợ và cả thủy sản nước mặn. 

c) Khó khăn đối với nuôi thủy sản nước ngọt của Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là tình trạng xâm nhập mặn lấn sâu. 

d) Để khắc phục khó khăn về tự nhiên với nuôi thủy sản, Đồng bằng sông Cửu Long cần khai thác tối đa diện tích rừng ngập mặn để nuôi thủy sản. 

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại Hà Nội năm 2021

(Đơn vị: °C)

Tháng123456789101112 
Nhiệt độ 16,920,922,525,629,731,630,830,528,724,622,519,4

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C)

Đáp án: 25,3

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng tại Huế năm 2022 

(Đơn vị: mm)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023) 

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Huế năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm). 

Đáp án: 3914 

Câu 3. Biết diện tích tự nhiên của Việt Nam là 331 212 km², số dân năm 2022 là 99,47 triệu người (niên giám thống kê năm 2022). Vậy mật độ dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu người/km²? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²) 

Đáp án: 300 

Câu 4. Năm 2021, nước ta có trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,8 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta. 

Đáp án: 3,3 

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay