Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 26
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỂ 5 | KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ |
(Đề thi có... trang) | Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: …………………………………
Số báo danh: …………………………………….
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phía Tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?
A. Lào và Thái Lan.
B. Campuchia và Trung Quốc.
C. Lào và Campuchia.
D. Lào và Trung Quốc.
Câu 2. Những kiều thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta?
A. Sương mù và mưa phùn.
B. Mưa tuyết và mưa rào.
C. Mưa đá, dông, lốc xoáy.
D. Hạn hán và lốc xoáy.
Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị thuộc trung ương?
A. Hạ Long.
B. Thành phố Vinh.
C. Biên Hòa.
D. Cần Thơ.
Câu 4. Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất?
A. Đổi trung du.
B. Cao nguyên.
C. Thành thị.
D. Nông thôn.
Câu 5. Nguồn thức ăn chủ yêu cho chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay là từ
A. Phụ phẩm thủy sản.
B. Công nghiệp chế biến.
C. Sản xuất thực phẩm.
D. Sản xuất lương thực.
Câu 6. Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất khu vực phía Bắc nước ta hiện nay?
A. Sơn La.
B. Hòa Bình.
C. Tuyên Quang.
D. Yaly
Câu 7. Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 8. Phần lớn các lễ hội văn hóa nước ta diễn ra vào
A. Cuối năm dương lịch.
C. Giữa năm dương lịch.
B. Đâu năm âm lịch.
D. Giữa năm âm lịch.
Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ hình thành được các vùng chuyên canh chè quy mô lớn chủ yêu do
A. Địa hình đồi núi, đất feralit giàu dinh dưỡng.
B. Nguồn nước dồi dào.
C. Địa hình nhiều đồi núi và có mùa đông lạnh.
D. Các cao nguyên lớn.
Câu 10. Tình nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng không giáp biển?
A. Hải Phòng.
B. Vĩnh Phúc.
C. Bắc Ninh.
D. Ninh Bình.
Câu 11. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yêu làm cho dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
A. Gân đường hàng hải quốc tế.
B. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
C. Nhiều vùng biển sâu, kín gió.
D. Chất lượng lao động nâng lên.
Câu 12. Thuận lợi chủ yếu ở Đông Nam bộ để phát triển thuỷ điện là
A. Địa hình tương đối bằng phẳng, hệ thống sông với lưu lượng nước lớn.
B. Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao, lượng mưa lớn, hai mùa rõ rệt.
C. Có các hệ thống sông với lưu lượng nước lớn, sông có nhiều thác ghềnh.
D. Tài nguyên rừng giàu có, khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao, ẩm lớn.
Câu 13. Sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Phần lớn sông đều dài dốc và dễ bị lũ lụt.
B. Có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
C. Lượng nước phân bố đồng đều ở các hệ thống sông.
D. Phần lớn sông chảy theo hướng đông nam - tây bắc.
Câu 14. Cho biểu đồ sau:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo khu vực vận tải của nước ta, giai đoạn 2010-2022
A. Khối lượng hàng hóa luân chuyển hàng hóa trong nước giảm liên tục.
B. Khối lượng hàng hóa luân chuyển hàng hóa ngoài nước tăng liên tục.
C. Cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển trong ngoài nước không có sự thay đổi.
D. Khối lượng hàng hóa luân chuyển hàng hóa trong nước giảm từ năm 2020 - 2022.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Năm ở độ cao trung bình dưới 600 - 700m ở miền Bắc và dưới 900 - 1000m ở miền Nam. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trên 25°C; độ ẩm thay đổi theo mùa và theo khu vực. Có hai nhóm đất chính là đất phù sa ở vùng đồng bằng và đất feralit ở vùng đồi núi thấp.
a) Đây là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa.
b) Có hệ sinh thái rừng ôn đới chiếm ưu thế.
c) Mùa hạ nóng do ảnh hưởng vị trí địa lí và hoạt động của gió mùa hạ.
d) Đất feralit chiếm ưu thế do tác động chủ yếu của yếu tố địa hình và khí hậu.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Thị trường trong nước lớn và đa dạng, nhu cầu ngày càng tăng, thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng các loại hình dịch vụ. Thị trường có tính cạnh tranh cao thúc đẩy các ngành dịch vụ đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng. Thị trường bên ngoài ngày càng mở rộng đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế của các hoạt động dịch vụ của nước ta.
a) Các doanh nghiệp trong nước ở nước ta trong các lĩnh vực dịch vụ như bán buôn bán lẻ, viễn thông...chịu sức ép cạnh tranh từ các đối thủ trên thế giới.
b) Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước là điều kiện để đa dạng các loại hình dịch vụ, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
c) Nước ta đông dân, chất lượng cuộc sống cao giúp các ngành phát triển ổn định, tránh phụ thuộc vào bên ngoài.
d) Giải pháp để đối mặt với sự cạnh tranh từ bên ngoài đối với ngành dịch vụ là cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng giá bán các sản phẩm dịch vụ.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta, được bồi tụ phù sa bởi hệ thống sông Mê Công và phù sa biển. Vùng có quỹ đất lớn với các nhóm đất chính: nhóm đất phù sa sông phân bố ven sông Tiền, sông Hậu; nhóm đất phèn ở vùng Đồng Tháp Mười, vùng trũng Cà Mau,...; nhóm đất mặn ở ven biển.
a) Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích tự nhiên nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng.
b) Điều kiện địa hình và đất đai đã tạo thuận lợi cho sản xuất lương thực quy mô lớn.
c) Vùng Đồng Tháp Mười nhóm đất phèn chiếm diện tích lớn do địa hình trùng thấp.
d) Vào mùa khô gia tăng xâm nhập mặn vào đất liền chủ yếu do địa hình thấp, ba mặt giáp biển.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Cà Mau năm 2022
(Đơn vị: oC)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Cho biết biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội cao hơn của Cà Mau bao nhiêu °C? (làm tròn đến một chữ số thập phân của °C)
Đáp án: 14,0
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội (Trạm Hà Nội)
Căn cứ vào bảng số liệu trên tính tổng lượng mưa trong năm của Hà Nội là bao nhiêu mm? (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân)
Đáp án: 1667
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010-2022
(Đơn vị: ‰)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân của %)
Đáp án: 1,2
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2018 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Hãy cho biết, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng)
Đáp án: 216
Câu 5. ............................................
............................................
............................................