Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 32
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 11 | KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ |
(Đề thi có... trang) | Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: ………………………….
Số báo danh: …………………………….
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A. Á-Âu và Bắc Băng Dương.
B. Á- Âu và Đại Tây Dương.
C. Á-Âu và Ấn Độ Dương.
D. Á-Âu và Thái Bình Dương.
Câu 2. Biểu hiện nào sau đây là quá trình xâm thực của địa hình ở các vùng thềm phù sa cổ?
A. Bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
B. Hình thành cao nguyên và sơn nguyên bằng phẳng.
C. Hình thành các hang động, suối cạn và thung khô.
D. Bị chia cắt thành những đồng bằng vùng trước núi.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?
A. Tì lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.
B. Dân cư thành thị có xu hướng tăng.
C. Dân cư tập trung vào thành phố lớn.
D. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
Câu 4. Tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %?
A. 50,3%
B. 51,3%
C. 61,3%
D. 59,3%
Câu 5. Vùng nào sau đây có nghề nuôi tôm phát triển nhất nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 6. Nhà máy lọc dầu được xây dựng đầu tiên ở nước ta là
A. Nghi Sơn.
B. Bình Sơn.
C. Côn Sơn.
D. Dung Quất.
Câu 7. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất tới việc thi công và hoạt động của các tuyến đường bộ ở nước ta?
A. Dân cư.
B. Thị trường.
C. Khí hậu.
D. Địa hình.
Câu 8. Sự phát triển của ngành nội thương thể hiện rõ rệt qua
A. Lao động tham gia trong ngành nội thương.
B. Lực lượng các cơ sở buôn bán.
C. Tổng mức bán lẻ của hàng hóa.
D. Các mặt hàng buôn bán ở các chợ.
Câu 9. Khu vực có điều kiện tự nhiên phù hợp để trồng cây dược liệu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Vùng núi giáp biên giới.
B. Vùng đồi trung du.
C. Các cao nguyên đá vôi.
D. Các đồng bằng giữ núi.
Câu 10. Biểu hiện nào sau đây cho thấy đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?
A. Có những trung tâm công nghiệp nằm gần nhau.
B. Có các trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất.
C. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất.
D. Có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh dân số Duyên hải Nam Trung Bộ với Bắc Trung Bộ?
A. Quy mô dân số lớn hơn.
B. Mật độ dân số cao hơn.
C. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn.
D. Tỉ lệ dân nông thôn cao hơn.
Câu 12. Thế mạnh ở Đông Nam Bộ đối với khai thác khoáng sản là
A. thềm lục địa rộng lớn với trữ lượng lớn dầu mỏ, khí tự nhiên.
B. biển rộng, giàu nguồn lợi sinh vật, gần với các ngư trường lớn.
C. biển ấm, có nhiều bãi tắm và phong cảnh thiên nhiên hấp dẫn.
D. vùng biển rộng, bờ biển có các vùng biển và có cửa sông sâu.
Câu 13. Gió mùa Đông Bắc hoạt động vào thời gian nào sau đây?
A. Thu - đông.
B. Tháng 5 đến tháng 10.
C. Tháng 11 đến tháng 4.
D. Mùa đông.
Câu 14. Cho biểu đồ
SẢN LƯỢNG, GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Sản lượng thủy sản giảm liên tục qua các năm.
B. Giá trị xuất khẩu thủy sản từ năm 2013 đến 2015 tăng mạnh.
C. Sản lượng thủy sản từ năm 2013 đến 2020 tăng liên tục.
D. Giá trị xuất khẩu thủy sản tăng liên tục qua các năm.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Lượng bốc hơi cũng như mọi yếu tố trong khí hậu gió mùa, đều có nhịp điệu mùa. Ở Bắc Bộ, do gió mùa đông bắc vừa hạ thấp nhiệt độ, vừa mang lại nhiều mây và mưa nhỏ, nhất là vào cuối mùa đông, nên lượng bốc hơi cao nhất vào mùa hạ, chủ yếu vào đầu mùa (tháng V, VI, VII), ngoài ra là vào mùa thu (tháng X, XI), còn lượng bốc hơi giảm vào mùa đông, cực tiểu vào các tháng mưa phùn (II, III).
a) Các tháng đầu và cuối mỗi mùa đều có lượng mưa nhỏ hơn.
b) Mùa khô ở Bắc Bộ không sâu sắc như Nam Bộ do có mưa phùn cuối đông.
c) Cân bằng ẩm của nước ta luôn dương do lượng mưa lớn hơn lượng bốc hơi.
d) Các yếu tố làm tăng cường sức bốc hơi cho Bắc Trung Bộ là gió, địa hình, thảm thực vật.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Số lượt hành khách luân chuyển bằng đường hàng không ở nước ta, giai đoạn 2015 - 2020
(Đơn vị: nghìn người.km)
a) Số lượt khách luân chuyển bằng đường hàng không của nước ta trong giai đoạn 2015 - 2020 tăng
b) Khách luân chuyển trong nước bằng đường hàng không luôn cao hơn và tăng nhanh hơn khách quốc tế.
c) Số lượt khách luân chuyển bằng đường hàng không có biến động mạnh do tác động của đại dịch Covid-19.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu số lượt hành khách luân chuyển bằng đường hàng không ở nước ta, giai đoạn 2015 - 2020.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Phát triển nông nghiệp xanh, năng lượng tái tạo; chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản, công nghiệp phục vụ nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ. Đồng bằng sông Cửu Long trở thành thương hiệu quốc tế về du lịch nông nghiệp, nông thôn, du lịch sinh thái và du lịch biển.
a) Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay đang đẩy mạnh phát triển nguồn năng lượng gió và Mặt Trời.
b) Phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản góp phần nâng cao giá trị nông sản, tạo hàng hóa, đáp ứng thị trường.
c) Các ngành công nghiệp chế biến phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do có nguồn nguyên liệu dồi dào từ tự nhiên.
d) Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm thích ứng với sự biến đổi khí hậu toàn cầu, khai thác lợi thế về đất đai.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí các tháng trong năm 2021 tại Huế.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình năm của Huế (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của °C)
Đáp án: 25,5
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa các tháng trong năm 2021 tại Huế
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính lượng mưa trung bình năm của Huế (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 321
Câu 3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Hãy tính tỉ số giới tính chênh lệch của Tiền Giang qua 2 năm (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
Đáp án: 0,2
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế của nước ta
năm 2022
(Đơn vị: tỉ đô la Mỹ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Tính chênh lệch giá trị xuất khẩu phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2022 đạt bao nhiêu lần? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Đáp án: 2,9
Câu 5. ............................................
............................................
............................................