Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 33
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 12 | KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ |
(Đề thi có... trang) | Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: ……………………………
Số báo danh: ……………………………….
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nước ta có vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên
A. quanh năm có gió Tây hoạt động thổi xuyên suốt.
B. có khí hậu khác với các nước cùng vì độ.
C. có tài nguyên khoáng sản phong phú, sinh vật đa dạng.
D. nhận được lượng bức xạ lớn, nên nhiệt độ trung bình cao.
Câu 2. Bão ở nước ta thường gây thiệt hại lớn nhất cho vùng nào sau đây?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng ven biển miền Trung.
Câu 3. Mạng lưới đô thị nước ta rất đa dạng năm 2021 cả nước có 479 đô thị và chia thành các loại
A. Đô thị đặc biệt và loại 1, 2,3.
B. Đô thị đặc biệt và loại 1, 2,3,4,5
C. Đô thị thuộc trung ương và loại 1,2,3,4.
D. Đô thị thuộc trung ương và đô thị đặc biệt.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Có ít dân tộc ít người.
B. Gia tăng tự nhiên rất cao.
C. Dân tộc Hoa là đông nhất.
D. Có quy mô dân số lớn.
Câu 5. Vùng nào sau đây có diện tích cây chè nhiều nhất nước ta?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 6. Ngành công nghiệp nào sau đây của nước ta cần phát triên đi trước một bước?
A. Điện tử.
B. Hóa chất.
C. Cơ khí.
D. Năng lượng.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng đối với mạng lưới giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
A. Đã phủ kín cả nước và hình thành các trục đường xuyên quốc gia.
B. Các tuyến Đông – Tây là trục giao thông chính của nước ta.
C. Chưa hình thành các đầu mối giao thông quan trọng đầu mối của hai miền Nam - Bắc.
D. Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa thúc đẩy kinh tế- xã hội ở phía đông nước ta.
Câu 8. Nhân tố nào sau đây thúc đẩy việc nâng cao chất lượng dịch vụ mà mở rộng loại hình dịch vụ?
A. Lao động.
B. Thị trường.
C. Ngành kinh tế.
D. Vị trí địa lí.
Câu 9. Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Đất badan màu mỡ ở vùng đồi trước núi.
B. Đất cát pha ở các đồng bằng ven biển.
C. Dân có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.
D. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây thể hiện thuận lợi về mặt xã hội để Đông băng sông Hồng tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài?
A. Lao động đông và có chất lượng cao nhất nước.
B. Cơ sở hạ tầng tốt vào loại bậc nhất của cả nước.
C. Môi trường đầu tư kinh doanh có nhiều thuận lợi.
D. Kinh tế hàng hóa phát triển với nhiều trung tâm lớn.
Câu 11. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi.
B. Tình Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng.
C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.
D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội để phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta.
B. Tỉ lệ dân cư thấp nên không gây sức ép tới vấn đề việc làm.
C. Mật độ trung tâm công nghiệp dày đặc nhất cả nước.
D. Là địa bàn thu hút đông đảo lao động có chuyên môn cao.
Câu 13. Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta?
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. Gió phơn Tây Nam.
D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 14. Cho biểu đồ
(Nguồn: gso.gov.vn)
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GDP NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2015 VÀ 2020
A. Tỉ trọng của kinh tế Nhà nước tăng.
B. Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
C. Tỉ trọng của kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
D. Kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước đều tăng.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Con người cần khai thác những thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa vào các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển nền nông nghiệp toàn diện, sản xuất nông nghiệp hàng hoá để đáp ứng nhu cầu trong nước và tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu.
a) Thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa là nền nhiệt, ẩm dồi dào, đất đai màu mỡ.
b) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm theo hình thức thâm canh, tăng vụ.
c) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cho sản xuất nông nghiệp có năng suất cao, ổn định, ít rủi ro.
d) Nước ta có thể sản xuất ra các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của vùng ôn đới.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa trung bình của các phương tiện vận tải của Việt Nam, năm 2020
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021)
a) Đường hàng không có khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển lớn nhất.
b) Đường biển có khối lượng vận chuyển lớn thứ ba và khối lượng luân chuyển lớn nhất.
c) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cự li vận chuyển trung bình của các phương tiện vận tài nước ta năm 2020.
d) Đường ô tô có khối lượng vận chuyển lớn nhất do phạm vi vận chuyển rộng nhất.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Sản xuất lương thực là ngành giữ vai trò quan trọng nhất trong nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Năm 2021, vùng chiếm khoảng 50% cả về diện tích gieo trồng và sản lượng lương thực có hạt của cả nước. Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 405,1kg, gấp hơn 2,8 lần mức bình quân của cả nước.
a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có năng suất lúa cao hơn trung bình của cả nước.
b) Hiện nay Đồng bằng sông Cửu Long đã sản xuất được nhiều giống gạo có chất lượng tốt để xuất khẩu.
c) Xây dựng thương hiệu nông sản ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa chủ yếu là nâng cao giá trị sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu.
d) Giải pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long là khai hoang vùng rừng ngập mặn, đẩy mạnh thâm canh ở vùng đất phèn.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước các tháng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây
(Đơn vị: m³/s)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng lưu lượng nước trung bình của sông Hồng (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
Đáp án: 3551
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau
(Đơn vị: mm)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tỉnh lượng tổng mưa của Cà Mau (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Đáp án: 2566
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021
Tính tốc độ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1999 – 2021? (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Đáp án: 129
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực giai đoạn 2012 - 2021
Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta từ 2012 đến 2021 tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Đáp án: 108
Câu 5. ............................................
............................................
............................................