Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 35

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỀ THAM KHẢO 

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA 

ĐỀ 14 

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 

MÔN: ĐỊA LÍ

(Đề thi có trang)

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề 

Họ, tên thí sinh: ………………………………

Số báo danh: …………………………………

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 

Câu 1. Nước ta nằm ở 

A. phía đông của lục địa Á – Âu. 

B. phía tây của Lào, Thái Lan. 

C. khu vực nhiều thiên tai động đất. 

D. khu vực chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu. 

Câu 2. Báo động trên cấp 3 là tình trạng nào của lũ? 

A. Tình trạng lũ khẩn cấp. 

B. Có khả năng xảy ra lũ. 

C. Tình trạng lũ nguy hiểm. 

D. Tình trạng lũ rất nguy hiểm. 

Câu 3. Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta 

A. giảm liên tục. 

B. giảm mạnh. 

C. liên tục tăng. 

D. tăng nhanh. 

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng nguồn lao động nước ta? 

A. Khu vực dịch vụ tăng tỉ trọng. 

B. Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng. 

C. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng tỉ trọng. 

D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.

Câu 5. Chăn nuôi cừu nước ta tập trung chủ yếu ở 

A. Ninh Thuận, Bình Thuận. 

B. Khánh hòa, Bình định.

C. Bình thuận, Bình Phước. 

D. Ninh Thuận, Lâm Đồng.

Câu 6. Vùng nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất nước ta? 

A. Tây nguyên. 

C. Đông Nam Bộ. 

B. Bắc Trung bộ. 

D. Duyên hải Nam Trung bộ. 

Câu 7. Mạng lưới đường sắt của nước ta hiện nay được phân bố 

A. Đều khắp các vùng 

B. Tập trung ở miền Bắc.

C. Tập trung ở miền Trung. 

D. Tập trung ở miền Nam.

Câu 8. Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là 

A. Đồng bằng sông Hồng. 

B. Bắc Trung Bộ. 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

D. Đông Nam Bộ. 

Câu 9. Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị khoáng sản khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

A. đầu tư vốn, đào tạo lao động. 

B. đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu. 

C. phát triển giao thông, điện. 

D. Tăng cường thăm dò, khai thác. 

Câu 10. Sự phát triển ngành công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng không phải dựa trên thế mạnh lực lượng lao động dồi dào? 

A. Dệt may. 

C. Giày dép. 

B. Chế biến thực phẩm. 

D. Hóa chất.

Câu 11. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ? 

A. Biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng lên. 

B. Môi trường ô nhiễm, chất lượng nước kém. 

C. Nguồn vốn đầu tư nhỏ, kĩ thuật ít cải tiến. 

D. Thị trường không ổn định, bị cạnh tranh. 

Câu 12. Tỉnh/thành phố nào sau đây có sản lượng khai thác hải sản lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ? 

A. Bà Rịa - Vũng Tàu. 

B. Thành phố Hồ Chí Minh. 

C. Đồng Nai. 

D. Bình Dương. 

Câu 13. Miền Bắc nước ta có gió mùa Đông Nam vào cuối mùa hạ là do ảnh hưởng của 

A. Hướng nghiêng địa hình. 

B. Hướng núi cánh cung. 

C. Áp thấp Bắc Bộ. 

D. Áp thấp I-ran. 

Câu 14. Cho biểu đồ sau: 

Tech12h

BIỂU ĐỒ LAO ĐỘNG PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2022 

(Nguồn: gso.gov.vn) 

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? 

A. Ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp giảm liên tục. 

B. Ngành Công nghiệp - Xây dựng tăng thêm 4,6 triệu người. 

C. Ngành Dịch vụ có quy mô lao động nhỏ hơn ngành Công nghiệp. 

D. Tốc độ tăng của ngành dịch vụ 193%, tốc độ tăng ngành Công nghiệp 90%. 

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau: 

Từ hôm nay 19-2, Miền bắc tiếp tục có mưa, nhiệt độ giảm nhanh và sâu xuống ngưỡng 8-11°C, vùng núi 3-6°C, khả năng có mưa tuyết, băng giá. Trong khi đó, Miền Nam vẫn duy trì nắng nóng tuy nhiệt độ có giảm nhẹ và xuất hiện mưa trái mùa. 

(Nguồn: tuoitre.vn) 

a) Đoạn thông tin mô tả diễn biến thời tiết hai miền vào mùa đông. 

b) Đoạn thông tin tiêu biểu cho sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc - nam. 

c) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chủ yếu khiển miền bắc trời lạnh. 

d) Vùng núi nhiệt độ thấp chủ yếu do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh hơn vùng đồng bằng. 

Câu 2. Cho thông tin sau: 

Ngành hàng không phục hồi đáng kể hai năm vừa qua từ mức thua lỗ kì lục thời kì đại dịch. Dù vậy, trước nhiều nhân tố khó đoán định, nhiều ý kiến cho rằng trong năm 2024, ngành hàng không Việt nam vẫn chưa thể cán đích phục hồi...

(Nguồn: https://vneconomy.vn) 

a) Đại dịch covid đã gây ảnh hưởng nặng nề cho ngành hàng không. 

b) Năm 2024, ngành hàng không Việt Nam đã phục hồi hoàn toàn và tăng trưởng nhanh. 

c) Ngành hàng không sử dụng nhiều khoa học kĩ thuật và đòi hỏi lao động có trình độ cao. 

d) Đường hàng không có khối lượng vận chuyển cao nhất. 

Câu 3. Cho thông tin sau: 

Trong những năm gần đây, việc phát triển du lịch biển đảo vùng duyên hải Nam Trung Bộ được hầu hết các tỉnh, thành phố khai thác, nắm bắt lợi thế về tài nguyên du lịch biển, đảo luôn đi liền với các trung tâm kinh tế - văn hóa lớn như Đà nẵng, Hội An, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết, các đảo Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Tre, Hòn Tằm, Phú Quý bước đầu đã được khách du lịch chú ý. 

(Nguồn:https://dangcongsan.vn/bien-dao-viet-nam/phat-trien-du-lich-bien-dao-vung-duyen-hai-nam-trung-bo-74015.html) 

a) Duyên hải Nam Trung Bộ có tất cả các tỉnh đều giáp biển. 

b) Vùng có nhiều bãi tắm đẹp. 

c) Trong những năm gần đây, cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch ngày càng được phát triển. 

d) Vùng không khai thác được du lịch biển vào mùa đông. 

Câu 4: ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngăn 

Câu 1. Cho bảng số liệu sau: 

Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội năm 2021 (Đơn vị: C) 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) 

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ của Hà Nội. 

Đáp án: 12 

Câu 2. Cho bảng số liệu: 

Lượng mưa trung bình các tháng trong năm tại Cà Mau, năm 2022 

(Đơn vị: mm)

Tech12h

Đáp án: 2919 

Câu 3. Cho bảng số liệu: 

Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Đồng bằng sông Hồng 

năm 2020 và 2022 

(Đơn vị: ‰) 

Tech12h

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2021, NXB Thống kê Việt Nam 2022) 

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng năm 2022 giảm so với năm 2020 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2 của %) 

Đáp án: 0,19 

Câu 4. Năm 2021, tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta là 336,1 tỉ USD, trong đó Đồng bằng sông Hồng chiếm 35%. Tính trị giá xuất khẩu hàng hóa của Đồng bằng Sông Hồng năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) 

Đáp án: 118 

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay