Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 36

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỂ THAM KHẢO 

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA 

ĐỂ 15

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 

MÔN: ĐỊA LÍ

(Đề thi có ... trang)

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề 

Họ, tên thí sinh: ……………………………

Số báo danh: ………………………………

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 

Câu 1. Phần biển của lãnh thổ nước ta không tiếp giáp với quốc gia nào sau đây? 

A. Thái Lan. 

B. Ma-lai-xi-a. 

C. Lào. 

D. Trung Quốc. 

Câu 2. Đâu là biện pháp phòng chống lũ lụt ở nước ta? 

A. Quy hoạch dân cư. 

B. Sơ tán dân. 

C. Chặt phá rừng. 

D. Xây dựng thủy điện. 

Câu 3. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương? 

A. Hải Phòng. 

B. Sơn La. 

C. Đà Nẵng 

D. Cần Thơ. 

Câu 4. Lao động của nước ta hiện nay 

A. đều đã qua đào tạo. 

B. phân bổ khá đồng đều.

C. đều có trình độ cao. 

D. làm việc ở nhiều ngành. 

Câu 5. Chăn nuôi bò sữa được phát triển khá mạnh ở ven các thành phố lớn chủ yếu là do 

A. điều kiện chăm sóc thuận lợi. 

B. nhu cầu của thị trường lớn. 

C. kĩ thuật phục vụ chăn nuôi hiện đại. 

D. truyền thống chăn nuôi của vùng. 

Câu 6. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta phát triển chủ yếu dựa vào 

A. nguồn vốn đầu tư nước ngoài. 

B. cơ sở vật chất kỹ thuật rất tốt. 

C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. 

D. nguồn nguyên liệu phong phú.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không của nước ta hiện nay? 

A. Cơ sở vật chất hiện đại hóa nhanh chóng. 

B. Ngành non trẻ nhưng phát triển khá nhanh. 

C. Đã có cả các cảng quốc tế và cảng nội địa. 

D. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn nhất. 

Câu 8. Hoạt động du lịch biển của trung tâm du lịch Vũng Tàu diễn ra thuận lợi quanh năm chủ yếu do 

A. khí hậu nóng quanh năm. 

C. nhiều cơ sở lưu trú tốt. 

B. hoạt động du lịch đa dạng. 

D. an ninh, chính trị ổn định. 

Câu 9. Nơi có thể trồng và sản xuất hạt giống rau ôn đới với quy mô lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

A. Mẫu Sơn (Lạng Sơn). 

B. Sa Pa (Lào Cai).

C. Mộc Châu (Sơn La). 

D. Đồng Văn (Hà Giang). 

Câu 10. Tình nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? 

A. Sơn La. 

B. Vĩnh Phúc. 

C. Lâm Đồng. 

D. Thái Nguyên. 

Câu 11. Thế mạnh để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là có 

A. quần đảo, nhiều bãi cát ven biển. 

B. các đảo ven bờ, các bãi biển đẹp. 

C. vùng biển sâu, nhiều ngư trường. 

D. các vũng, vịnh, cửa sông, ao hồ. 

Câu 12. Để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ cần quan tâm đến vấn đề

A. môi trường. 

B. nguyên liệu. 

C. nhiên liệu. 

D. lao động. 

Câu 13. Thành phần loài nào sau đây không thuộc cây nhiệt đới? 

A. Dầu. 

B. Đỗ Quyên. 

C. Dâu tằm. 

D. Đậu. 

Câu 14. Cho biểu đồ sau:

Tech12h

DIỆN TÍCH LÚA MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2017, 2020 VÀ 2021 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn) 

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? 

A. Đồng bằng sông Hồng có diện tích lớn nhất. 

B. Đồng bằng sông Hồng diện tích lớn hơn đồng bằng sông cửu Long. 

C. Đồng bằng sông cửu Long có diện tích lúa giảm 286,7 nghìn ha. 

D. Đồng bằng sông Hồng diện tích nhỏ hơn Trung du miền núi Bắc Bộ 308 nghìn ha năm 2021. 

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau: 

Sự đa dạng sinh học bao gồm cả sự đa dạng về hệ địa - sinh thái, sự đa dạng về thành phần loài và sự đa dạng về công dụng. Với nhiều nền nhiệt ẩm khác nhau của khí hậu, với sự tương phản giữa đồng bằng - ven biển và đồi núi, với sự phân hóa theo vị trí địa lý, với lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài, các hệ địa - sinh thái rừng thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông và từ thấp lên cao. 

a) Cảnh quan tiêu biểu của vùng lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng cận nhiệt gió mùa. 

b) Ở phần lãnh thổ phía Bắc, mùa đông ở đồng bằng có thể trồng các loại rau có nguồn gốc ôn đới. 

c) Cây họ Dầu, các loài thú lông dày chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam. 

d) Một số khu vực ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ xuất hiện hệ sinh thái xavan chủ yếu do mùa khô kéo dài từ 4 - 5 tháng trong năm. 

Câu 2. Cho thông tin sau: 

Cao tốc Bắc - Nam có vai trò rất quan trọng, là trục xương sống, hành lang kinh tế - vận tải huyết mạch của đất nước. Để tạo ra động lực đột phá, phát huy được tiềm năng, lợi thế các địa phương trên hành lang này, tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông đã được quy hoạch với tổng chiều dài 2063 km từ Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn đến Cà Mau đi qua 32 tỉnh, thành phố. 

a) Xây dựng đường cao tốc làm cho chi phí logistics (chi phí vận chuyển, bốc xếp, thủ tục thông quan, đóng gói, quét mã vạch, quản lí kho,...) tăng. 

b) Phát triển đường cao tốc tạo công ăn, việc làm, góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người dân. 

c) Hệ thống đường cao tốc được xây dựng góp phần mở ra không gian phát triển mới, thu hút đầu tư. 

d) Tuyến đường cao tốc Bắc - Nam chủ yếu góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở phía Tây nước ta.

Câu 3. Cho bảng số liệu: 

Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, giai đoạn 2018 - 2021 

(Đơn vị: nghìn tấn) 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022) 

a) Sản lượng thủy sản khai thác luôn nhỏ hơn nuôi trồng. 

b) Tốc độ tăng trưởng sản lượng nuôi trồng nhanh hơn khai thác. 

c) Hoạt động nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh là do nhu cầu thị trường lớn 

d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm. 

Câu 4: ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Cho bảng số liệu: 

Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội năm 2022 

(Đơn vị: °C) 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) 

Cho biết tổng nhiệt độ năm của Hà Nội bao nhiêu °C? (làm tròn đến một chữ số thập phân của °C) 

Đáp án: 299 

Câu 2. Cho bảng số liệu: 

Lưu lượng dòng chảy của sông Ba và sông Đồng Nai

(Đơn vị: m³/s) 

Tech12h

Cho biết đỉnh lũ của sông Đồng Nai lớn hơn đình lũ của sông Ba bao nhiêu m³/s? 

Đáp án: 344 

Câu 3. Năm 2023, dân số của Đông Nam Bộ là 19018,8 nghìn người và dân số cả nước là 100309,2 nghìn người. Tính tỉ trọng dân số của Đông Nam Bộ so với cả nước. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) 

Đáp án: 19 

Câu 4. Năm 2020, tổng GDP nước ta là 7 592 nghìn tỉ đồng, trong đó GDP của dịch vụ chiếm 44,3%. Tính giá trị GDP của ngành dịch vụ năm 2020? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỷ đồng) 

Đáp án: 9363 

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay