Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 37
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỂ THAM KHẢO CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỂ 16 | KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ |
(Đề thi có ... trang) | Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: ………………….
Số báo danh: ……………………..
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Lãnh thổ trên đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia nào sau đây ở phía Tây?
A. Thái Lan.
B. Lào.
C. Trung Quốc.
D. Campuchia.
Câu 2. Lũ lụt mạnh không gây hậu quả trực tiếp nào sau đây?
A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ.
B. Hư hỏng công trình giao thông.
C. Thiệt hại về người và tài sản.
D. Ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt.
Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta trực thuộc trung ương?
A. Đà Nẵng.
B. Thành phố Vinh.
C. Thủ Đức.
D. Thủ Dầu Một.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm của lao động của nước ta?
A. Lực lượng lao động luôn chiếm trên 50% tổng dân số.
B. Lực lượng lao động luôn chiếm 2/3 dân số.
C. Chất lượng lao động nâng lên rất cao.
D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
Câu 5. Một trong những đặc điểm phát triển của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
A. chú trọng hình thức chăn nuôi trang trại.
B. đàn trâu có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
C. đàn bò sữa chỉ phát triển ven các thành phố lớn.
D. luôn chiếm tỉ trọng trong giá trị sản xuất cao hơn ngành trồng trọt.
Câu 6. Nhà máy điện đầu tiên của nước ta là
A. Sơn La.
B. Hòa Bình.
C. Sông Cẩm.
D. Yaly.
Câu 7. Tuyến vận tải đường biển quan trọng nhất nước ta?
A. Hải Phòng- Tp. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội – Cà Mau.
C. Hà Nội - Hải Phòng.
D. Hải Phòng - Cà Mau.
Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển và phân bố của ngành ngoại thương ở nước ta hiện nay?
A. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta.
B. Thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu là các quốc gia trong khu vực Đông Nam.
C. Đang chú trọng vào việc đa dạng hoá các mặt hàng xuất khẩu.
D. Tư liệu sản xuất là nhóm hàng nhập khẩu chính hiện nay ở nước ta.
Câu 9. Khó khăn đối với việc trồng và chế biến một số loại cây công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. thiểu nước vào mùa đông, nhiệt độ cao, ít loại đất.
B. khả năng mở rộng diện tích nhỏ, thiếu vốn đầu tư.
C. rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu cơ sở chế biến.
D. sự phân hóa của địa hình, kinh nghiệm người dân.
Câu 10. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B. vùng mới được khai thác gần đây.
C. có nhiều trung tâm công nghiệp.
D. có nhiều điều kiện lợi cho cư trú.
Câu 11. Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đẩy mạnh chế biến, phát triển xuất khẩu.
B. hiện đại hóa ngư cụ, đầu tư đánh bắt xa bờ.
C. mở rộng dịch vụ, xây dựng các cảng cá.
D. tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư.
Câu 12. Ngành nào sau đây của Đông Nam Bộ có nguy cơ bị ảnh hưởng lớn nhất khi công nghiệp dầu khí phát triển mạnh?
A. Du lịch biển.
B. Vận tải biển.
C. Dịch vụ dầu khí.
D. Chế biến hải sản.
Câu 13. Số ngày mưa nhiều, tổng lượng mưa lớn và độ ẩm không khí trung bình năm cao là biểu hiện
A. về cân bằng của khí hậu.
B. về tính chất ẩm của khí hậu.
C. tính chất nhiệt đới của khí hậu.
D. tính phân hóa của khí hậu.
Câu 14. Cho biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
A. Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu qua các năm không có sự biến động.
B. Tỷ trọng giá trị nhập khẩu tăng liên tục qua các năm.
C. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu tăng liên tục qua các năm.
D. Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu có sự chuyển dịch qua các năm.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Nhiệt độ trung bình năm đều lớn hơn 20 °C (trừ vùng núi cao). Lượng mưa trung bình năm 1500 - 2000 mm/năm, độ ẩm trên 80%. Chịu tác động mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa, với hai mùa gió chính là gió mùa đông và gió mùa hạ.
a) Đây là đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Trên lãnh thổ nước ta chỉ có gió mùa hoạt động.
c) Nhiệt độ trung bình năm lớn do nằm trong vùng nội chí tuyến.
d) Lượng mưa phân bố đều trên khắp lãnh thổ do các khối khí di chuyển qua biển.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Thị trường trong nước lớn và đa dạng, nhu cầu ngày càng tăng, thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng các loại hình dịch vụ. Thị trường có tính cạnh tranh cao thúc đẩy các ngành dịch vụ đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng. Thị trường bên ngoài ngày càng mở rộng đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế của các hoạt động dịch vụ của nước ta.
a) Các doanh nghiệp trong nước ở nước ta trong các lĩnh vực dịch vụ như bán buôn bán lẻ, viễn thông...chịu sức ép cạnh tranh từ các đối thủ trên thế giới.
b) Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước là điều kiện để đa dạng các loại hình dịch vụ, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
c) Nước ta đông dân, chất lượng cuộc sống cao giúp các ngành phát triển ổn định, tránh phụ thuộc vào bên ngoài.
d) Giải pháp để đối mặt với sự cạnh tranh từ bên ngoài đối với ngành dịch vụ là cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng giá bán các sản phẩm dịch vụ.
Diện tích nuôi trồng và sản lượng thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long,
giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất thủy sản lớn nhất nước ta.
b) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nuôi trồng và đánh bắt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2010 - 2021.
c) Tỉ trọng sản lượng thủy sản đánh bắt có xu hướng tăng trong cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản.
d) Sản lượng nuôi trồng luôn cao hơn đánh bắt do nuôi trồng có nhiều thuận lợi để phát triển.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Lưu lượng dòng chảy của sông Đồng Nai năm 2021 (Đơn vị: m³/s)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lưu lượng dòng chảy trung bình năm 2021 của sông Đồng Nai là bao nhiêu m³/s (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Đáp án: 529
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 tại Huế
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính biên độ nhiệt độ trung bình năm của Huế (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của °C).
Đáp án: 9,7
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Năm 2022, ở Việt Nam có dân số nam là 49,6 triệu người, dân số nữ có 49,4 triệu người. Cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2022 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
Đáp án: 100
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu nước ta năm 2021 đạt bao nhiêu %? (làm tròn đến số thập phân thứ nhất)
Đáp án: 466
Câu 5. ............................................
............................................
............................................