Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 44

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỂ THAM KHẢO 

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA 

ĐỂ 23 

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 

MÔN: ĐỊA LÍ 

(Đề thi có … trang) 

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………

Số báo danh: ……………………………

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí địa lí của nước ta? 

A. Trong vùng ngoại chí tuyến. 

B. Trong khu vực giờ số 8.

C. Gần trung tâm Đông Nam Á. 

D. Trên vành đai sinh khoáng. 

Câu 2. Thiên tai nào sau đây ở nước ta mà việc phòng chống phải luôn kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi? 

A. Bão. 

B. Hạn hán. 

C. Sương muối. 

D. Lốc.

Câu 3. Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa nước ta? 

A. Đô thị hóa diễn ra nhanh. 

B. Phân bố đô thị không đều. 

C. Trình độ đô thị hóa cao.

D. Dân thành thị chiếm tỉ lệ cao.

Câu 4. Lao động nước ta hiện nay 

A. đa số trong khu vực Nhà nước và dịch vụ. 

B. số lượng đông, cơ cấu đang chuyển dịch. 

C. nhiều kinh nghiệm, phần lớn thu nhập cao. 

D. chủ yếu đã qua đào tạo, tất cả có việc làm. 

Câu 5. Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đàn trâu lớn hơn cả? 

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ. 

D. Tây Nguyên.

Câu 6. Thủy điện ở nước ta hiện nay 

A. tập trung ven biển. 

B. có sản lượng lớn. 

C. hầu hết ở đồng bằng. 

D. phân bố đồng đều. 

Câu 7. Trục đường bộ xuyên quốc gia có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của phía tây nước ta là 

A. Quốc lộ 26. 

B. Quốc lộ 9. 

C. Đường 14C. 

D. Đường Hồ Chí Minh. 

Câu 8. Phong Nha - Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới của nước ta thuộc tỉnh 

A. Quảng Ninh. 

B. Ninh Bình. 

C. Hải Phòng. 

D. Quảng Bình.

Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể mạnh chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu do 

A. có nhiều khoáng sản. 

B. có khí hậu nhiệt đới.

C. có nhiều đồng cỏ. 

D. có nhiều đất feralit.

Câu 10. Loại đất nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu đất tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng? 

A. Đất phù sa sông. 

B. Đất mặn. 

C. Đất phèn. 

D. Đất cát. 

Câu 11. Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có 

A. nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển. 

B. nền nhiệt cao, nhiều cửa sông lớn đổ ra biển. 

C. nền nhiệt thấp, ít cửa sông lớn đổ ra biển. 

D. nền nhiệt thấp, nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.

Câu 12. Thế mạnh nông nghiệp của Đông Nam Bộ là 

A. cây công nghiệp lâu năm, lúa gạo và chăn nuôi. 

B. cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi. 

C. cây lúa gạo, cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi. 

D. cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi. 

Câu 13. Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do 

A. quá trình tích tụ mùn mạnh. 

B. rửa trôi các chất badơ dễ tan. 

C. tỉ lệ ôxit sắt và ôxit nhôm cao. 

D. quá trình phong hóa mạnh mẽ.

Câu 14. Cho biểu đồ: 

Tech12h

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 

GIAI ĐOẠN 2019 - 2023 

(Nguồn: Số liệu theo giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024) 

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2019-2023? 

A. Sản lượng dâu thô và khí tự nhiên ở dạng khí giảm liên tục. 

B. Sản lượng dầu thô giảm chậm hơn sản lượng khí tự nhiên ở dạng khí. 

C. Sản lượng than tăng 101 nghìn tấn, sản lượng dầu thô tăng 2678 nghìn tấn. 

D. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta đều có xu hướng tăng nhanh. 

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau: 

Về địa hình, đây là miền có địa hình cao nhất cả nước, với nhiều đỉnh cao trên 2000m... Khu vực ven biển có kiểu địa hình bồi tụ - mài mòn, thềm lục địa càng vào nam càng thu hẹp. Vùng biển có một số đảo như: Cồn Cô, hòn Mê, hòn Ngư... Về khí hậu, miền có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm; đầu mùa hạ, phần phía nam của miền chịu tác động của gió phơn Tây Nam. 

a) Những đặc điểm trên thuộc miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 

b) Miền có độ cao địa hình lớn chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, cường độ nâng trong Tân kiến tạo và các mảng của khối nền cổ. 

c) Địa hình đồng bằng của miền nhỏ hẹp, bị chia cắt với nhiều đồi núi sót, có nhiều cồn cát, đầm phá.

d) Đầu mùa hạ, khí hậu của miền chịu tác động của gió Tây khô nóng chủ yếu do các loại gió hướng đông bắc kết hợp với hướng của địa hình. 

Câu 2. Cho thông tin sau: 

Cơ cấu kinh tế nước ta trong những năm gần đây có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Chuyển dịch thể hiện rõ ở sự thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, thành phần kinh tế và lãnh thổ kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững ở nước ta.

a) Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp là biểu hiện của chuyển dịch theo thành phần kinh tế ở nước ta. 

b) Vùng động lực phát triển kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm hình thành là kết quả của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế. 

c) Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế ở nước ta hiện nay là do chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. 

d) Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước ta là yêu cầu cấp thiết góp phần tích cực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hội nhập nhanh với quốc tế trong thời gian tới. 

Câu 3. Cho thông tin sau: 

So với đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ưu thế hơn và đang được khai thác mạnh mẽ trong những năm gần đây. Tuy vậy, việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đây lại trở thành vấn đề cấp bách nhằm biển đồng bằng thành một khu vực kinh tế quan trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững. 

Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở đồng bằng sông Cửu Long. Một khó khăn đáng kể cho việc sử dụng hợp lý đất là việc đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Do đó, cần phải có nước để thau chua rửa mặn trong mùa khô kết hợp với việc tạo ra các giống lúa chịu phèn chịu mặn. Ở tứ giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để cải tạo đất là dùng nước ngọt từ sông Hậu đổ về rửa phèn thông qua kênh Vĩnh Tế..... 

a) Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn, đất mặn chiếm tỉ lệ lớn nhất. 

b) Diện tích nhiễm phèn, nhiễm mặn tăng lên chủ yếu do người dân canh tác không hợp lí.

c) Việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên chỉ nhằm mục đích biển đồng bằng thành một khu vực kinh tế quan trọng của đất nước. 

d) Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp phù hợp là đảm bảo nước ngọt, bảo vệ rừng ngập mặn và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Cho bảng số liệu: 

Lượng mưa trung bình các tháng của Tuyên Quang năm 2022 

(Đơn vị: mm) 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, nxb Thống kê 2023) 

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, tháng mưa nhiều nhất của Tuyên Quang gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). 

Đáp án: 48,3 

Câu 2. Cho bảng số liệu: 

Lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận 

năm 2022 

(Đơn vị: m³/s) 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, nxb Thống kê 2023) 

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, lưu lượng nước trung bình năm của sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận là bao nhiêu m³/s? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án: 6053 

Câu 3. Năm 2023, khu vực nông thôn nước ta có tỉ suất sinh thô là 14,1%, tỉ suất từ thô là 6,3%. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực nông thôn nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Đáp án: 0,78  

Câu 4. Năm 2023, Việt Nam có trị giá xuất khẩu là 354,7 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 326,4 tỉ USD. Cho biết tỉ lệ trị giá nhập khẩu trong tổng trị giá xuất nhập khẩu của nước ta năm 2023 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). 

Đáp án: 47,9 

Câu 5. ............................................

............................................

.........................................…

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay