Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 46

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỂ THAM KHẢO 

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA 

ĐỂ 25

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 

MÔN: ĐỊA LÍ 

(Đề thi có … trang) 

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………

Số báo danh: ……………………………

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có 

A. khoáng sản đa dạng. 

B. số giờ nắng lớn.

C. nhiều loại đất khác nhau. 

D. nhiều sông ngòi nhỏ. 

Câu 2: Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng đồng bằng nước ta là 

A. sơ tán dân đến nơi an toàn. 

B. mở rộng đô thị vừa và nhỏ. 

C. chống hạn mặn vùng ven biển. 

D. xây hồ thủy điện ở thượng nguồn. 

Câu 3: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do 

A. phát triển giáo dục, tăng tuổi thọ. 

B. dân số tăng nhanh, lao động dồi dào. 

C. dân số trẻ, nguồn lao động tăng nhanh. 

D. chính sách dân số, nâng cao mức sống. 

Câu 4: Nguồn lao động ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây? 

A. Ít có khả năng hội nhập quốc tế. 

B. Lao động đã qua đào tạo giảm. 

C. Có tác phong công nghiệp rất cao. 

D. Tỉ lệ lao động ở nông thôn giảm. 

Câu 5: Ở nước ta, chăn nuôi bò sữa được nuôi với quy mô lớn trên các vùng 

A. cao nguyên. 

B. đồng bằng. 

C. núi cao. 

D. ven biển. 

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành công nghiệp sản xuất giày, dép của nước ta? 

A. Yêu cầu trình độ rất cao. 

B. Sản phẩm chưa đa dạng. 

C. Có thị trường tiêu thụ lớn. 

D. Phân bố đồng đều cả nước. 

Câu 7: Loại hình vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh ở nước ta hiện nay là 

A. đường bộ. 

C. đường sắt. 

B. đường biển. 

D. đường hàng không. 

Câu 8: Du lịch về nguồn, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc; hệ sinh thái núi cao, hang động, trung du là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây? 

A. Đồng bằng sông Cửu Long. 

B. Đông Nam Bộ. 

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

D. Tây Nguyên.

Câu 9: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể mạnh kinh tế nào sau đây? 

A. Phát triển điện khí. 

B. Phát triển điện gió. 

C. Phát triển địa nhiệt.

D. Phát triển thủy điện.

Câu 10. Hiện nay, huyện đảo nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? 

A. Cô Tô. 

B. Cồn Cô. 

C. Vân Đồn. 

D. Cát Hải. 

Câu 11. Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng cảng biển nhờ có 

A. Nhiều bãi biển đẹp, nhiều dãy núi chạy sát ra bờ biển. 

B. Vùng biển rộng, khí hậu thuận lợi, hải sản phong phú. 

C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió. 

D. Nhiệt độ cao, nắng quanh năm, có nhiều con sông lớn. 

Câu 12. Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về 

A. diện tích cây lương thực. 

B. số lượng đàn gia súc lớn.

C. tổng trị giá xuất nhập khẩu. 

D. sản lượng thủy sản khai thác. 

Câu 13. Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta do nguyên nhân nào sau đây? 

A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp. 

B. vị trí tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. 

C. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương. 

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp. 

Câu 14. Cho biểu đồ sau:

Tech12h

Biểu đồ cơ cấu diện tích một số cây lâu năm của nước ta năm 2020 và 2022 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) 

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích một số cây lâu năm của nước ta năm 2020 và năm 2022? 

A. Tỉ trọng diện tích cây ăn quả nhỏ nhất và tăng. 

B. Tỉ trọng diện tích cây lâu năm khác giảm 0,4%. 

C. Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất và tăng. 

D. Tỉ trọng diện tích cây ăn quả tăng nhiều hơn cây lâu năm khác. 

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. Trắc Nghiệm đúng sai 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau: 

Hệ sinh thái tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa. Mùa đông có nhiều loài cây rụng lá, mùa hạ cây cối phát triển xanh tốt. Trong rừng có thành phần nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các thành phần loài cận nhiệt và ôn đới như dê, re, sa mu,...; có các loài thú có lông dày như gấu, chồn... Vào mùa đông, ở vùng đồng bằng trồng được các cây vụ đông. 

a) Những nội dung trên thể hiện đặc điểm sinh vật của miền khí hậu phía Nam. 

b) Do miền có mùa đông lạnh làm xuất hiện các loài cận nhiệt đới và ôn đới. 

c) Trong rừng các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, có nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá mùa khô. 

d) Sự phân mùa của khí hậu thuận lợi cho việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng ở các vùng đồng bằng.

Câu 2. Cho thông tin sau: 

Hoạt động nội thương ở nước ta ngày càng phát triển, hàng hóa và dịch vụ lưu thông trên thị trường phong phú và đa dạng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ngày càng tăng và có sự phân hóa theo vùng. Nội thương phát triển với đa dạng các loại hình: chợ truyền thống, chợ đầu mối, cửa hàng tiện ích, siêu thị, trung tâm thương mại,... Hệ thống bán buôn, bán lẻ mở rộng và hiện đại hoá, các trung tâm thương mại có vốn đầu tư nước ngoài xuất hiện tại một số đô thị. 

a) Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long là hai vùng có ngành nội thương phát triển nhất cả nước. 

b) Mạng lưới nội thương nước ta phân bố đều khắp cả nước với các loại hình đa dạng. 

c) Sự phát triển của nội thương nước ta chủ yếu do sự thay đổi cơ chế quản lí của nhà nước. 

d) Tây Nguyên có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng thấp nhất cả nước do trình độ phát triển kinh tế còn thấp, đời sống người dân còn khó khăn. 

Câu 3. Cho thông tin sau: 

Với đất phì nhiêu và điều kiện thổ nhưỡng thuận lợi, Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất của Việt Nam, ngành sản xuất gạo tại nơi đây đã giúp Việt Nam trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới và đóng góp đáng kể vào nền kinh tế quốc gia. Nếu như nơi đây có nguy cơ rủi ro tiềm ẩn từ vấn đề xâm nhập mặn, hạn hán, lũ lụt và suy giảm bùn cát cũng như xói lở bờ biển thì sự đe dọa đến nền an ninh lương thực, an ninh nguồn nước và sinh kế cho gần 21 triệu dân ở Đồng bằng sông Cửu Long. 

(Nguồn:https://rotovietnam.com/tac-dong-cua-bien-doi-khi-hau-doi-voi-vung-dong-bang-song-cuu-long) 

a) Sản xuất gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long đã giúp Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.

b) Tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do người dân phá rừng ngập mặn để trồng lúa. 

c) Hạn hán, xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long sẽ đe dọa tới an ninh lương thực quốc gia. 

d) Giải pháp quan trọng để ứng phó nguy cơ hạn mặn, thiếu nước ở Đồng bằng sông Cửu Long là phát triển hệ thống thủy lợi, thay đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp. 

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III: Trắc Nghiệm trả lời Ngắn 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Cho bảng số liệu: 

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm 2023 tại trạm quan trắc 

Đà Lạt 

(Đơn vị: °C) 

Tech12h

(Nguồn: Tổng Cục Thống kê, http://gso.gov.vn) 

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2023 tại Đà Lạt là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). 

Đáp án: 18,8 

Câu 2. Cho bảng số liệu: 

Lưu lượng dòng chảy của sông Ba năm 2023 

(Đơn vị: m³/s) 

Tech12h

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa tháng có lưu lượng nước cao nhất với tháng có lưu lượng nước thấp nhất của sông Ba là bao nhiêu m³/s. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). 

Đáp án: 890 

Câu 3. Năm 2023, dân số nước ta khoảng 100,3 triệu người, trong đó số dân nữ chiếm 50,1%. Hãy cho biết số dân nữ năm 2023 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). 

Đáp án: 50,3 

Câu 4. Cho bảng số liệu: 

Số lượt khách du lịch của nước ta, giai đoạn 2015 - 2022

(Đơn vị: Triệu lượt người)

Năm

Khách nội địa 

Khách quốc tế 

2015

102,1  

11,8  

2022  

101,3  

3,7  

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn) 

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết số lượt khách quốc tế năm 2022 so với năm 2015 của nước ta giảm đi nhiều hơn số lượt khách nội địa bao nhiêu triệu lượt người? (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). 

Đáp án: 7,3 

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay