Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 49
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỂ THAM KHẢO CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỂ 28 | KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ |
(Đề thi có … trang) | Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: …………………………
Số báo danh: ……………………………
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Điểm cực đông trên đất liền của nước ta
A. năm ở đảo xa bờ.
B. năm xa nhất về phía bắc.
C. có độ cao lớn nhất cả nước.
D. tiếp giáp với vùng biển.
Câu 2. Mặt đất bị ngập nước do ảnh hưởng của mưa lớn, lũ, triều cường, nước biển dâng là hiện tượng thiên tai nào?
A. Động đất.
B. Ngập lụt.
C. Bão.
D. Áp thấp.
Câu 3. Vùng có dân số đô thị ít nhất nước ta là
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4. Lao động nước ta hiện nay có khả năng tham gia vào nhiều hoạt động kinh tế chủ yếu do
A. mở rộng công nghiệp, dịch vụ tăng trường.
B. thông hiểu các ngôn ngữ, khả năng tin học.
C. trình độ ngày càng cao, kinh tế phát triển.
D. tập trung ở thành thị, hội nhập quốc tế sâu.
Câu 5. Chăn nuôi dê hiện nay tập trung chủ yếu ở
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 6. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phân bổ
A. chủ yếu ở miền núi.
B. chủ yếu ở nông thôn.
C. rộng khắp cả nước.
D. đồng đều trên cả nước.
Câu 7. Ngành vận tải đường biển nước ta hiện nay
A. chỉ đảm nhận giao thông quốc tế.
B. có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất.
C. đạt được trình độ cao hàng đầu thế giới.
D. trở thành loại hình vận tải chủ yếu nhất.
Câu 8. Thuận lợi để phát triển du lịch ở miền núi nước ta là
A. giao thông thuận lợi.
B. khí hậu ổn định, ít thiên tai.
C. có nguồn nhân lực dồi dào.
D. cảnh quan thiên nhiên đẹp.
Câu 9. Thế mạnh nổi bật về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là
A. phát triển thủy điện.
B. phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả.
C. phát triển đánh bắt hải sản.
D. khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 10. Tình nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?
A. Hải Dương.
B. Thanh Hóa.
C. Ninh Bình.
D. Thái Bình.
Câu 11. Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do
A. lao động đông, chất lượng cao.
B. vị trí thuận lợi, nhiều bãi tắm.
C. hoạt động quảng bá hiệu quả.
D. nhiều bãi biển đẹp, nóng quanh năm.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ?
A. Tiếp giáp vùng Bắc Trung Bộ.
B. Chỉ giáp các nước trên đất liền.
C. Tất cả các tỉnh, thành đều giáp biển.
D. Giáp Cam-pu-chia và Biển Đông.
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở quá trình hình thành đất ở nước ta?
A. Quá trình fe-ra-lit là quá trình hình thành đất chủ đạo.
B. Quá trình đá ong hóa là quá trình hình thành đất chủ đạo.
C. Quá trình phong hóa là quá trình hình thành đất chủ đạo.
D. Quá trình bồi tụ là quá trình hình thành đất chủ đạo.
Câu 14. Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2019-2023
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Diện tích cây cao su tăng liên tục qua các năm.
B. Diện tích cây chè của nước ta tăng 3,7 nghìn ha.
C. Diện tích cây lâu năm nước ta nhìn chung đều tăng liên tục.
D. Diện tích cây cao su tăng chậm hơn cây cà phê.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, hiện nay (23-1), không khí lạnh đã ảnh hưởng đến một số nơi ở Trung Trung Bộ; ở khu vực vùng núi cao phía Bắc một số nơi đã xuất hiện băng giá. Trên Vịnh Bắc Bộ do có gió Đông Bắc mạnh cấp 6-7, giật cấp 9; khu vực phía Bắc của Biển Đông có gió Đông Bắc mạnh cấp 7, có nơi cấp 8.
(Nguồn:https://www.qdndvn.vn)
a) Gió mùa Đông Bắc chỉ ảnh hưởng ở khu vực đất liền.
b) Khu vực có nhiệt độ thấp nhất là vùng núi cao phía Bắc.
c) Vùng núi phía Bắc lạnh chỉ do núi cao.
d) Gió mùa Đông Bắc kết thúc ảnh hưởng ở dãy Hoàng Liên Sơn.
Câu 2. Cho thông tin sau
Việt Nam là cầu nối quan trọng trong khu vực châu Á, có mạng lưới vận tải biển sôi động vào hàng bậc
nhất trên thế giới kể từ khi nước ta thực hiện chính sách mở cửa giao lưu với bên ngoài. Thị trường hàng hài dần được cải thiện, mở rộng phạm vi hoạt động và bắt kịp nhịp độ chung của xu hướng thương mại hóa toàn
câu.
a) Do có điều kiện về vị trí, lãnh thổ, địa hình nên nước ta đã xây dựng được nhiều cảng biển, cụm cảng quan trọng.
b) Sự phát triển của dịch vụ logistics đã thúc đẩy sự liên kết giữa vận tải biển với các dịch vụ vận tải khác.
c) Phương tiện vận tải ngày càng hiện đại giúp mở rộng phạm vi di chuyển bằng đường biển tới các nước.
d) Nền kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống tăng dẫn đến nhu cầu di chuyển bằng đường biển của người dân tăng cao.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2023
(Đơn vị: nghìn tấn)
Vùng | Bắc Trung bộ | Duyên hải Nam Trung bộ |
Nuôi trồng | 194,8 | 134,2 |
Khai thác | 612,2 | 1469,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2023, NXB Thống kê Việt Nam, 2024)
a) Sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ cao hơn Bắc Trung Bộ.
b) Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ cao hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.
c) Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng thủy sản khai thác cao do có nhiều ngư trường lớn, ít bão, tàu thuyền công suất lớn.
d) Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn Duyên hải Nam Trung Bộ là do biển có nhiều cá tôm hơn.
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngăn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2023 của nha trang
(Đơn vị: °C)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).
Đáp án: 27,2
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Lưu lượng dòng chảy của sông Ba và sông Đồng Nai, năm 2023
(Đơn vị : m³/s)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2024)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lưu lượng dòng chảy trung bình năm 2023 của sông Đồng Nai gấp mấy lần sông Ba (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của m²³/s).
Đáp án: 1,9
Câu 3. Năm 2023, dân số thành thị của vùng Đông Nam Bộ là 12,5 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 65,4%. Hãy cho biết số dân nông thôn của vùng Đông Nam Bộ năm 2023 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người)
Đáp án: 6,7
Câu 4. Năm 2023, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 683 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 354,5 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án: 48,2
Câu 5. ............................................
............................................
............................................