Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 52

Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

ĐỂ THAM KHẢO 

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA 

ĐỂ 31 

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 

MÔN: ĐỊA LÍ 

(Đề thi có … trang) 

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………

Số báo danh: ……………………………

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 

Câu 1. Phần đất liền của lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây? 

A. Xin-ga-po. 

B. Campuchia. 

C. Mi-an-ma. 

D. Thái Lan. 

Câu 2. Đây không phải là nguyên nhân gây sạt lở đất ở nước ta? 

A. Mưa bão tập trung và kéo dài, địa hình dốc. 

B. Các hoạt động kinh tế - dân sinh không hợp lí. 

C. Lớp phủ thực vật bị khai thác quá mức. 

D. Không có mưa hoặc mưa ít trong khoảng thời gian dài. 

Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị đặc biệt? 

A. Bình Định. 

B. TP Hồ Chí Minh. 

C. Hải Phòng. 

D. Đà Nẵng. 

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây đúng với dân thành thị ở nước ta hiện nay? 

A. Trình độ thấp hơn nông thôn. 

B. Hầu hết làm việc trong nông nghiệp. 

C. Có chất lượng sống ngày càng cao. 

D. Chủ yếu làm việc trong các hầm mỏ. 

Câu 5. Ngành chăn nuôi gà công nghiệp của nước ta hiện nay 

A. là nguồn cung cấp thực phẩm chính. 

B. trang trại phát triển mạnh khắp cả nước 

C. phân bổ tập trung ở các thành phố lớn. 

D. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. 

Câu 6. Nhà máy điện sử dụng nguồn nhiên liệu than ở nước ta là 

A. Bà Rịa. 

B. Phú Mỹ. 

C. Cà Mau. 

D. Vĩnh Tân. 

Câu 7. Loại hình vận tải nào sau đây ở nước ta còn non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh? 

A. Đường sắt. 

B. Đường bộ. 

C. Đường hàng không. 

D. Đường biển. 

Câu 8. Bãi biển nào sau đây không thuộc đồng bằng sông Hồng? 

A. Cát Bà. 

B. Trà Cổ. 

C. Đồ Sơn. 

D. Lăng Cô.

Câu 9. Thế mạnh chủ yếu để phát triển công nghiệp khai khoáng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao. 

B. trữ năng thuỷ điện dồi dào ở các sông Hồng, sông Đà, sông Chảy,... 

C. giàu khoáng sản, đa dạng về chủng loại, một số loại có trữ lượng lớn. 

D. địa hình đa dạng (núi, cao nguyên, đồi núi thấp...), đất feralit rộng. 

Câu 10. Loại hình du lịch nổi bật của Đồng bằng sông Hồng là 

A. Du lịch văn hóa. 

B. Du lịch miệt vườn. 

C. Du lịch mạo hiểm. 

D. du lịch nghỉ dưỡng 

Câu 11. Khó khăn chủ yếu của việc đánh bắt xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là 

A. trong năm xây ra nhiều thiên tai, môi trường nhiều nơi bị ô nhiễm. 

B. công nghiệp chế biến còn hạn chế, các cơ sở chế biến khác nhỏ lẻ. 

C. lao động đánh bắt ít được bổ sung, cơ sở hậu cần phục vụ còn yếu. 

D. phương tiện đánh bắt còn hạn chế, dịch vụ nghề cá còn chưa mạnh. 

Câu 12. Hiện nay, sản lượng điện lớn nhất ở Đông Nam Bộ được sản xuất từ nguồn nhiên liệu hoặc nguồn năng lượng nào sau đây? 

A. Nhiên liệu khí. 

B. Nhiên liệu dầu. 

C. Năng lượng mặt trời. 

D. Năng lượng gió. 

Câu 13. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn và thay đổi trong năm chủ yếu do 

A. mưa lớn theo mùa, các hồ tự nhiên tích trữ nước, chiều dài sông lớn. 

B. lượng mưa lớn tập trung theo mùa, nguồn nước từ ngoài lãnh thổ. 

C. nước ngâm phong phú, diện tích lưu vực rộng, gió mùa hoạt động. 

D. các hồ đầm rừng tự nhiên điều tiết dòng chảy, khí hậu phân mùa.

Câu 14. Cho biểu đồ sau: 

Biểu đồ cơ cấu phân theo ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2015 - 2023 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2024) 

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? 

A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có xu hướng giảm. 

B. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm mạnh. 

C. Tỉ trọng ngành công nghiệp lớn thứ 2 và có xu hướng tăng. 

D. Tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm nhỏ nhất.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau: 

Phan - xi - păng là đỉnh núi cao nhất nước ta với độ cao 3143m, nằm trên dãy núi Hoàng Liên Sơn. Phan -xi - păng là một ngọn núi với thiên nhiên kỳ vĩ, ẩn chứa cả một thảm thực vật với nhiều loài đặc hữu. Phía dưới chân núi là những loài nhiệt đới như cây gạo, cây mít, từ 700m trở lên là tầng cây hạt trần như cây pơ mu, thông đỏ,... Lên cao trên 2600m khí hậu mang sắc thái vùng ôn đới, nhiệt độ trung bình hàng năm là dưới 15°C, vào các tháng mùa đông là dưới 5°C, có lúc xuống dưới 0°C và có tuyết rơi. 

a) Phan-xi-păng thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. 

b) Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, tính nhiệt đới giảm dần, ở độ cao 2600m xuất hiện thảm thực vật ôn đới. 

c) Đai cao từ 700m đến 2600m có khí hậu mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa, loại đất chủ yếu là đất mùn thô. 

d) Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao do địa hình đồi núi và tác động của gió mùa. 

Câu 2. Cho thông tin sau: 

Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay, ngành dịch vụ ngày càng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. 

a) Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, tuy nhiên trong cơ cấu GDP ngành dịch vụ còn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. 

b) Sự phát triển ngành dịch vụ góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp và nông thôn. 

c) Ngành dịch vụ góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. 

d) Sự phát triển ngành dịch vụ tác động tích cực đến sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, gây ô 

nhiễm môi trường và phát triển bền vững. 

Câu 3. Tài nguyên du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long rất phong phú và độc đáo, có sự hấp dẫn khách du lịch trong và ngoài nước. 

a) Hệ thống kênh, rạch chằng chịt và hệ sinh thái rừng ngập mặn tạo nên cảnh quan thiên nhiên độc đáo.

b) Nghệ thuật đờn ca tài tử Nam Bộ được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. 

c) Số lượt khách du lịch quốc tế, doanh thu du lịch tăng liên tục trong những năm qua và không bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

d) Loại hình du lịch đặc trưng là du lịch sinh thái, du lịch sông nước miệt vườn, du lịch biển, đảo, du lịch văn hóa lễ hội, ... 

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 

Câu 1. Cho bảng số liệu: 

Số giờ nắng các tháng tại trạm quan trắc Quy Nhơn, năm 2023 

(Đơn vị: Giờ) 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) 

Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết số giờ nắng trung bình các tháng trong năm tại trạm quan trắc Quy Nhơn năm 2023 là bao nhiêu giờ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) 

Đáp án: 203 

Câu 2. Cho bảng số liệu: 

Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Đà Nẵng 

(Đơn vị: mm) 

Tech12h

Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2023 

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa của Đà Nẵng năm 2023 là bao nhiêu mm? (làm tròn đến hàng đơn vị của mm)

Đáp án: 3947 

Câu 3. Năm 2023, nước ta có dân số nam 50 triệu người; số dân nữ là 50,3 triệu người. Hãy cho biết tỉ số giới tính giới nam so với giới nữ của nước ta năm 2023 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). 

Đáp án: 99,4 

Câu 4. Năm 2023 tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 683 tỉ USD, trong đó trị giá nhập khẩu là 328,5 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng giá trị xuất khẩu của nước ta trong tổng trị giá giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là bao nhiêu %? (làm tròn đến hàng đơn vị của %) 

Đáp án: 52 

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay