Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 53
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỂ THAM KHẢO CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỂ 32 | KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ |
(Đề thi có … trang) | Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: …………………………
Số báo danh: ……………………………
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tình nào sau đây vừa tiếp giáp Lào và Trung Quốc trên đất liền?
A. Lạng Sơn
B. Điện Biên.
C. Quảng Ninh.
D. Hà Giang.
Câu 2. Mùa bão ở nước ta chậm dần từ
A. Bắc vào Nam.
B. Nam ra Bắc.
C. Đông sang Tây.
D. Tây sang Đông.
Câu 3. Đô thị đầu tiên của nước ta là
A. Cổ Loa.
B. Phú Xuân.
C. Hội An.
D. Đà Nẵng.
Câu 4. Dân số nước ta hiện nay
A. quy mô lớn và đang tăng.
B. quy mô lớn và đang giảm.
C. quy mô nhỏ và đang tăng.
D. quy mô nhỏ và đang giảm.
Câu 5. Khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp là
A. thị trường nhiều biến động.
B. nguồn giống chưa đảm bảo.
C. khí hậu không phù hợp.
D. thiếu cơ sở vật chất chế biến.
Câu 6. Đường dây tải điện dài nhất nước ta 500kV là
A. Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội – Cà Mau.
C. Hà Nội – Kiên Giang.
D. Hòa bình – Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 7. Một trong những tuyến cao tốc ở miền Bắc đã đi vào hoạt động?
A. Hà Nội - Lạng Sơn.
B. Hà Nội – Điện Biên.
C. Hà Nội – Hòa Bình.
D. Hà Nội – Lào Cai.
Câu 8. Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta?
A. Nằm gần tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
B. Nhiều vũng vịnh biển nước sâu, kín gió.
C. Nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, nhiều đảo ven bờ.
D. Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch biển đảo tốt.
Câu 9. Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng phát triển mạnh.
B. dân đông, nguồn lao động chất lượng hàng đầu cả nước.
C. nguồn khoáng sản đa dạng và năng lượng dồi dào, giá rẻ.
D. vị trí địa lí chiến lược, năm trong vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 10. Tình nào sau đây không thuộc đồng bằng sông Hồng?
A. Hải Phòng.
B. Tuyên Quang.
C. Ninh Bình.
D. Quảng Ninh.
Câu 11. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào
A. hoa màu lương thực.
C. thức ăn công nghiệp.
B. phụ phẩm thủy sản.
D. các đồng cỏ tự nhiên.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ?
A. Phát triển khá nhanh theo hướng trang trại tập trung quy mô lớn.
B. Số lượng đàn trâu bò tăng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
C. Áp dụng các quy trình công nghệ chăn nuôi và chế biến hiện đại.
D. Sử dụng các giống vật nuôi mới cho năng suất và chất lượng cao.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu Việt Nam?
A. Khí hậu có sự phân hoá đa dạng.
B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới.
C. Mùa đông lạnh kéo dài 2 - 3 tháng.
D. Chịu tác động sâu sắc của gió mùa.
Câu 14. Cho biểu đồ
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2024)
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG THAN, DẦU, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2023
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Sản lượng than từ 2015 đến 2023 tăng liên tục.
B. Sản lượng dầu thô từ 2015 đến 2023 giảm nhưng không liên tục.
C. Sản lượng điện từ 2015 đến 2023 tăng liên tục.
D. Sản lượng than từ 2015 đến 2023 tăng nhanh nhất.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Trong cả nước đâu đâu cũng có hai mùa mưa và khô, tuy các mùa đó có dài ngắn khác nhau và có lệch pha với nhau ở chỗ này hoặc chỗ khác, cho nên sông ngòi mọi nơi đều có hai mùa lũ và cạn rất tương phản nhau. Nói chung, sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô, nhưng do tính chất của khí hậu và thủy văn có những nét riêng, mà những tháng cực đại của hai thành phần tự nhiên đó không máy móc trùng khớp nhau, mà có sự lệch nhau nhất định tại những nơi nào đó.
a) Nhịp điệu dòng chảy sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mùa của khí hậu.
b) Thời gian mùa lũ và mùa cạn có sự khác nhau giữa các hệ thống sông.
c) Khí hậu nước ta khá ôn hòa nên sông ngòi cũng có chế độ nước điều hòa.
d) Thời gian đình lù của các con sông trùng khớp với thời gian đỉnh mưa của khí hậu.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Mạng lưới đường bộ có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, kết nối các trung tâm hành chính, kinh tế, cảng biển, sân bay, cửa khẩu, các đầu mối giao thông... và đã phủ kín khắp cả nước. Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo vĩ độ và hẹp ngang nên đã hình thành hai tuyến trục chính là Bắc - Nam và Đông - Tây.
a) Tuyến quốc lộ quan trọng nhất theo chiều Bắc - Nam của nước ta là đường Hồ Chí Minh.
b) Ngành giao thông đường bộ của nước ta được ưu tiên phát triển do mang lại ý nghĩa lớn về kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng.
c) Các tuyến giao thông theo chiều Đông - Tây nối ra cửa khẩu giúp mở rộng giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế.
d) Phát triển giao thông đường bộ ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa nhằm mục đích chính là phục vụ nhu cầu di dân.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, địa hình thấp, bằng phẳng, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Vùng có ba loại đất chính: Đất phù sa sông có diện tích khoảng hơn 1 triệu ha, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, màu mỡ, thích hợp trồng lúa và các loại cây trồng khác. Đất phèn có hơn 1,6 triệu ha, đất mặn có gần 1 triệu ha.
a) Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là đất mặn.
b) Diện tích đất phèn, đất mặn lớn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Để đáp ứng nhu cầu sản xuất của ngành trồng trọt, giải pháp quan trọng nhất là cải tạo đất cho Đồng bằng sông Cửu Long.
d) Giải pháp quan trọng nhất để cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là sử dụng các loại phân bón thích hợp, bổ sung dinh dưỡng cho đất.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Bãi Cháy năm 2023
(Đơn vị: mm)
(Nguồn https:www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính lượng mưa trung bình năm của trạm Bãi Cháy năm 2023 (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị.
Đáp án: 122
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí các tháng trong năm tại trạm Quy Nhơn năm 2023
Đơn vị: giờ
(Nguồn https:www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính số giờ nắng chênh lệch tháng cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu giờ (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Đáp án: 231
Câu 3. Năm 2022, dân số nước ta là 99,5 triệu người, biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,91%. Vậy dân số tăng nước ta trong năm 2022 là bao nhiêu triệu người? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của triệu người)
Đáp án: 0,9
Câu 4. Biết GDP của nước ta năm 2022 là 9548,7 nghìn tỷ đồng, của khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm là 816,1 nghìn tỷ đồng. Hãy cho biết tỉ lệ % đóng góp của khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm trong cơ cấu GDP (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Đáp án: 8,5
Câu 5. ............................................
............................................
............................................