Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 54
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỂ THAM KHẢO CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỂ 33 | KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ |
(Đề thi có … trang) | Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: …………………………
Số báo danh: ……………………………
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tình nào sau đây không tiếp giáp Trung Quốc trên đất liền?
A. Cao Bằng
B. Điện Biên.
C. Quảng Ninh.
D. Hải Phòng.
Câu 2. Lốc thường xảy ra ở khu vực nào của nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 3. Đô thị nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Hải Phòng.
B. Phú Xuân.
C. Hội An.
D. Đà Nẵng.
Câu 4. Dân số đông ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Lao động dồi dào, chất lượng lao động tăng.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút đầu tư.
D. Lao động trẻ có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành trồng trọt của nước ta?
A. Cơ cấu cây trồng đa dạng gồm: cây hàng năm, cây lâu năm, cây khác.
B. Là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp với giá trị sản xuất tăng.
C. Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển và phân bố trồng trọt.
D. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt chiếm 50% giá trị sản xuất nông nghiệp.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng với ngành dầu khí của nước ta?
A. Tập trung ở thềm lục địa phía Bắc.
B. Cơ sở vật chất chưa tiến bộ.
C. Đáp ứng đầy đủ nhu cầu trong nước.
D. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
Câu 7. Loại hình giao thông nào sau đây chiếm ưu thế về khối lượng vận chuyển?
A. Đường bộ.
B. Đường hàng không.
C. Đường thủy nội địa.
D. Đường sắt.
Câu 8. Địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng của nước ta là
A. vịnh Hạ Long.
B. phố cổ Hội An.
C. hồ Ba Bể.
D. động Phong Nha - Kẻ Bàng.
Câu 9. Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ đang gặp những khó khăn chủ yêu nào sau đây?
A. Mật độ dân số thấp, thị trường tiêu thụ sản phẩm nhỏ.
B. Trình độ thâm canh thấp, đầu tư cơ sở vật chất thấp.
C. Nạn du canh du cư còn khá phổ biến ở nhiều nơi.
D. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, thị trường thiếu ổn định.
Câu 10. Huyện đảo nào sau đây không thuộc đồng bằng sông Hồng?
A. Phú Quốc.
B. Hoàng Sa.
C. Lý Sơn.
D. Cát Bà.
Câu 11. Loại khoáng sản làm nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân và có trữ lượng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Pi-rit.
B. Gra-phit.
C. A-pa-tit.
D. Mica.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là
A. ít khoáng sản.
B. đất đai kém màu mỡ.
C. ít tài nguyên rừng.
D. mùa khô kéo dài sâu sắc.
Câu 13. Gió nào sau đây gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ?
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. Gió phơn Tây Nam.
D. Tín phong bán cầu Nam.
Câu 14. Cho biểu đồ
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2024)
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2020-2023
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Sản lượng cá nuôi tăng liên tục từ năm 2020 đến 2023.
B. Sản lượng tôm nuôi tăng liên tục từ năm 2020 đến 2023.
C. Sản lượng cá nuôi từ 2020 đến 2023 xu hướng tăng nhưng không liên tục.
D. Sản lượng tôm nuôi từ năm 2020 đến 2023 có xu hướng tăng mạnh.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Nếu lấy trị số trung bình hàng năm của chế độ nhiệt để so sánh thì thấy sự chênh lệch giữa miền Bắc và miền Nam không lớn lắm, chỉ vào khoảng 0,35°C/1° vì tuyến. Nếu lấy trị số trung bình chế độ nhiệt trong cùng thời kì mùa hạ để so sánh thì sự chênh lệch giữa miền Bắc và miền Nam còn nhỏ hơn rất nhiều. Song nếu lấy riêng trị số trung bình của chế độ nhiệt trong cùng thời kì mùa đông để so sánh thì sự sự chênh lệch giữa miền Bắc và miền Nam là rất lớn, tới 1°C/1° vĩ tuyến.
a) Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng, trong đó rõ rệt nhất là phân hóa theo quy luật địa đới.
b) Sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam thể hiện qua sự phân hóa của khí hậu và các hệ sinh thái tự nhiên.
c) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa thiên nhiên giữa miền Bắc với miền Nam là do hoạt động của sông ngòi.
d) Vùng lãnh thổ phía Nam có cảnh quan thiên nhiên khác vùng lãnh thổ phía Bắc do nằm xa xích đạo, chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, phục vụ nhu cầu của sản xuất và con người. Dưới tác động của đường lối Đổi mới cùng những thành tựu nổi bật của cuộc Cách mạng 4.0, ngành dịch vụ nước ta phát triển mạnh mẽ, hội nhập ngày càng sâu rộng với khu vực và quốc tế.
a) Dịch vụ nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập với thế giới.
b) Dịch vụ góp phần bảo vệ môi trường, xây dựng và phát triển nền kinh tế bền vững.
c) Dịch vụ đẩy nhanh đổi mới sáng tạo, hỗ trợ các mô hình kinh tế số, kinh tế chia sẻ.
d) Dịch vụ tăng cường thêm sự phân hóa rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Tính từ cuối năm 2015 đến nay, nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long đã bị nhiễm mặn, trong đó đã có 11 trên 13 tỉnh/thành công bố tình trạng thiên tai hạn hán, xâm nhập mặn. Những thay đổi nguồn nước từ thượng nguồn sông Mê Kông hay những tác động khác như nhiệt độ tăng, nước biển dâng, lũ lụt, khô hạn, xâm nhập mặn và xói lở đất.... đã làm cho vùng này đứng trước nhiều nguy cơ và thách thức. Dưới tác động đó, Đồng bằng sông Cửu Long ước tính hàng trăm nghìn ha đất khô hạn, sản lượng lương thực và năng suất cây trồng có nguy cơ giảm sút lớn, đe dọa tới an ninh lương thực của quốc gia.
a) Đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu.
b) Diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long giảm nhanh do tình trạng nhiễm mặn.
c) Nước biển dâng cao là một trong những nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn sâu.
d) Giải pháp quan trọng để ứng phó nguy cơ hạn mặn, thiếu nước ở Đồng bằng sông Cửu Long là phát triển hệ thống thủy lợi, thay đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Số giờ nắng trong năm tại trạm Quy Nhơn năm 2023
(Đơn vị: giờ)
(Nguồn https:www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính số giờ nắng trung bình năm của trạm Quy Nhơn năm 2023 (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị.
Đáp án: 200
Câu 2. Cho bảng số liệu
Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Tuyên Quang năm 2022
Đơn vị: mm
(Nguồn https:www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính lượng mưa chênh lệch tháng cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu mm (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Đáp án: 437
Câu 3. Năm 2022, dân số nước ta là 99,5 triệu người, trong đó dân số nam là 49,6 triệu người. Cho biết tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu nam trên 100 nữ? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của triệu người)
Đáp án: 99,4
Câu 4. Năm 2022, giá trị xuất khẩu hàng hóa nước ta là 371,7 tỉ USD, nước ta xuất siêu 11,9 tỉ USD. Tính giá trị nhập khẩu của nước ta là bao nhiêu tỉ USD (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Đáp án: 360
Câu 5. ............................................
............................................
............................................