Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 59
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỂ THAM KHẢO CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỂ 38 | KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ |
(Đề thi có … trang) | Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: …………………………
Số báo danh: ……………………………
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vị trí địa lí nước ta
A. ở phía đông Thái Bình Dương.
B. có một phần ở ngoại chí tuyến.
C. ở khu vực có kinh tế phát triển.
D. án ngữ các tuyến đường quốc tế.
Câu 2. Ở nước ta, sự tăng cường quá trình tích tụ ô-xít sắt, ô-xít nhôm ở vùng đồi núi có sự phân hóa mùa mưa khô sâu sắc tạo thành
A. đá ong.
B. đá mẹ a-xít.
C. đất feralit có mùn.
D. đất mùn.
Câu 3. Đơn vị hành chính cấp xã ở nước ta là
A. thủ đô.
B. thành phố.
C. thị trấn.
D. thị xã.
Câu 4. Lao động của nước ta hiện nay
A. cơ cấu thay đổi, lao động nông thôn nhiều hơn thành thị.
B. lực lượng lao động và số lao động có việc làm đang giảm.
C. chất lượng ngày càng tăng, phần lớn lao động qua đào tạo.
D. phần lớn lao động gia tăng thu nhập thấp và chưa có việc làm.
Câu 5. Xu hướng phát triển ngành nông nghiệp của nước ta hiện nay là
A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt trong cơ cấu sản xuất.
B. tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hàng năm.
C. giảm các sản phẩm của ngành chăn nuôi không qua giết thịt.
D. phát triển nông nghiệp xanh gắn với xây dựng nông thôn mới.
Câu 6. Thế mạnh để phát triển công nghiệp dệt và sản xuất trang phục ở nước ta là
A. lao động đông.
B. nguồn vốn lớn.
C. nhiều nguyên liệu.
D. năng lượng điện.
Câu 7. Ngành giao thông vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh ở nước ta là
A. đường hàng không.
B. đường sắt.
C. đường ô tô.
D. đường biển.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương nước ta?
A. Thị trường buôn bán lớn nhất thuộc về Đông Nam Á.
B. Chưa tham gia vào chuỗi sản xuất cung ứng toàn cầu.
C. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta.
D. Mặt hàng nhập khẩu chiếm chủ yếu là tư liệu sản xuất.
Câu 9. Trung du miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh về khai thác
A. các loại đá.
B. quặng kim loại.
C. quặng phi kim.
D. dầu và khí.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng về phát triển vùng ở nước ta hiện nay?
A. Cả nước có bảy vùng kinh tế - xã hội.
B. Ngành du lịch được chia làm tám vùng.
C. Thành lập bốn vùng kinh tế trọng điểm.
D. Cả nước có tất cả sáu vùng nông nghiệp.
Câu 11. Dài đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ thuận lợi để phát triển
A. khai thác hải sản, xây dựng các cảng biển.
B. chăn nuôi đại gia súc và khai thác lâm sản.
C. cây ăn quả và các cây công nghiệp lâu năm.
D. cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành tài chính ngân hàng ở Đông Nam Bộ?
A. Là vùng có dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển.
B. Chú trọng phát triển dịch vụ giao dịch số, điện tử.
C. Ứng dụng rộng các nền tảng công nghệ hiện đại.
D. Trung tâm tài chính lớn nhất vùng là Bình Dương.
Câu 13. Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do
A. địa hình bị chia cắt mạnh, khí hậu ổn định, có lớp vỏ phong hóa dày.
B. vùng núi đá vôi trải rộng mưa lớn, tập trung lớp phủ thực vật bị tàn phá.
C. chế độ thủy triều phức tạp, vùng biển rộng, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều.
D. đường bờ biển dài, nhiều đồi núi, sườn dốc khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 14. Cho biểu đồ sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG SẢN LƯỢNG THỊT LỢN
CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2022
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Số lượng trâu tăng số lượng bỏ giảm.
B. Số lượng bò giảm, số lượng trâu giảm.
C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt lợn tăng, số lượng bỏ tăng.
D. Số lượng trâu giảm tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt lợn giảm.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Đặc điểm chung của địa hình là núi xen kẽ thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam, lan sát ra phía biển, trong khi đồng bằng chủ yếu là hẹp ngang, ven biển có nhiều cồn cát đầm phá. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông nhưng ngắn và ít sâu sắc, mùa mưa có sự phân hóa theo chiều bắc nam.
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Thực vật của miền chủ yếu là các loài cận nhiệt và ôn đới như các cây lãnh sam, thiết sam, tre và trúc lùn.
c) Phía Bắc của miền có mưa tập trung về thu đông, phía nam của miền có mưa tập trung vào mùa hạ.
d) Miền có mùa đông ngắn ít sâu sắc hơn là do sự suy giảm của gió mùa đông bắc khi xuống phía nam và qua các dãy núi cao.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Những năm qua, ngành sản xuất điện tử, máy vi tính Việt Nam có những bước tiến vượt bậc, đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận. Các doanh nghiệp điện từ hoạt động tại Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI) hiện đã sản xuất được hầu hết các sản phẩm điện từ thiết yếu như điều hòa nhiệt độ, tivi, máy giặt, điện thoại, máy in... Các sản phẩm điện từ sản xuất trong nước đa dạng về chủng loại, màu sắc, mẫu mã, có chất lượng tốt, đáp ứng được phần lớn nhu cầu trong nước và đã xuất khẩu đi một số quốc gia trên thế giới.
(Nguồn: https://moit.gov.vn/tin-tuc/phat-trien-cong-nghiep)
a) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện từ, máy vi tính là ngành có truyền thống từ lâu đời của nước ta.
b) Thuận lợi chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta là tài nguyên khoáng sản phong phú, mức sống cao.
c) Định hướng phát triển của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện từ, máy vi tính nước ta là thu hút đầu tư nước ngoài, tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
d) Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta là tạo sản phẩm hàng hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Theo báo cáo của Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, sau 5 năm thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-TW về phát triển bền vững kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ đã đạt được những thành tựu đáng tự hào trong việc phát triển các ngành kinh tế biển, hình thành các khu kinh tế ven biển là động lực cho phát triển của cả vùng; mở rộng các dịch vụ logistics để thúc đẩy sự liên kết phát triển kinh tế; du lịch biển trở thành động lực phát triển của nhiều địa phương; nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản đang đưa nhiều vùng biển trở thành trung tâm chế biến và xuất khẩu hải sản lớn trên cả nước. Đầu tư khoa học và công nghệ trong phát triển kinh tế biển đang được chú trọng nhiều hơn.
(Nguồn: https://vasi.monre.gov.vn)
a) Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
b) Duyên hải Nam Trung Bộ đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ để vừa tăng hiệu quả kinh tế, vừa góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo quốc gia.
c) Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều cảng nước sâu, nhiều vũng vịnh kín gió thuận lợi để phát triển các ngành du lịch biển.
d) Định hướng phát triển kinh tế biển hiện nay của Duyên hải Nam Trung Bộ là hình thành các trung tâm du lịch biển, phát triển một số trung tâm năng lượng tái tạo, xây dựng một số giàn khoan khai thác dầu khí quy mô lớn.
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngăn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Số giờ nắng các tháng năm 2022 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội)
(Đơn vị: giờ)
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số giờ nắng của tháng cao nhất ở Láng (Hà Nội) nhiều hơn số giờ nắng của tháng ít nhất là bao nhiêu giờ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 144
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất tại một số trạm quan trắc của nước ta năm 2022
(Đơn vị: °C)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, biên độ nhiệt độ trung bình năm ở trạm quan trắc Hà Nội cao hơn biên độ nhiệt độ trung bình năm ở trạm quan trắc Cà Mau là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án: 13,7
Câu 3. Năm 2021, tổng số dân nước ta là 98 504,4 nghìn người. Năm 2022, tăng lên 99 467,9 nghìn người. Hãy cho biết tỉ lệ tăng dân số của dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).
Đáp án: 0,98
Câu 4. Năm 2021, tổng sản lượng thủy sản nước ta là 8,81 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thủy sản là 3,93 triệu tấn. Hãy cho biết tỉ trọng nuôi trồng thủy sản trong tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án: 55,4
Câu 5. Năm 2015, sản lượng điện của nước ta là 157 949 triệu kWh, đến năm 2022 đạt 258 790,9 triệu kWh. Cho biết tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2022 là bao nhiêu phần trăm (lấy năm 2015 = 100%) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 164
Câu 6. ............................................
............................................
............................................