Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Hải Dương
Đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 của Hải Dương sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
CỤM BÌNH GIANG, CẨM GIÀNG, THANH MIỆN (Đề gồm 28 câu; 06 trang) | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề |
Họ và tên học sinh ……………………… Số báo danh …………………………… |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tuyến đường sắt nào sau đây dài nhất nước ta?
A. Hà Nội - Đồng Đăng. B. Hà Nội - Lào Cai.
C. Thống Nhất. D. Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.
Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng về thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
A. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn, thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế, biên độ nhiệt trung bình nhỏ.
C. Khí hậu có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tín phong.
D. Thành phần thực vật thuộc vùng nhiệt đới, xích đạo, quanh năm nóng.
Câu 3. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào đầu mùa đông ở nước ta là
A. khô hanh. B. lạnh ẩm. C. ẩm ướt. D. lạnh khô.
Câu 4. Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là
A. tốc độ phát triển nhanh vượt bậc. B. phong phú đa dạng về loại hình.
C. mạng lưới nhìn chung còn lạc hậu. D. về cơ bản đã phủ kín ở các vùng.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Có các cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.
B. Nằm hoàn toàn trong nội địa, có đường biên giới với Trung Quốc và Lào.
C. Giáp với 3 vùng kinh tế của nước ta.
D. Có vị trí giáp biển, giáp với Trung Quốc và Lào.
Câu 6. Lao động ở thành thị nước ta hiện nay
A. có xu hướng tăng lên liên tục. B. tỉ lệ thất nghiệp giảm liên tục.
C. đều sản xuất phi nông nghiệp. D. mức sống cao đồng đều.
Câu 7. Mỏ than đá lớn nhất của nước ta thuộc vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 8. Để tăng sản lượng hải sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là
A. trang bị kiến thức mới cho ngư dân.
B. tìm kiếm các ngư trường mới.
C. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại.
D. mở rộng quy mô các cơ sở chế biến .
Câu 9. Nước ta có vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng nên có
A. nhiều tài nguyên sinh vật. B. nhiều thiên tai nhiệt đới.
C. nhiều tài nguyên khoáng sản. D. thiên nhiên phân hóa đa dạng.
Câu 10. Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do
A. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
B. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.
C. lao động đông đảo, dịch vụ thú y đảm bảo.
D. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến cơ cấu ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm của nước ta đa dạng?
A. Có nguồn lao động được nâng cao tay nghề.
B. Nhiều thành phần kinh tế tham gia sản xuất.
C. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật được nâng cấp.
Câu 12. Cơ cấu sản xuất ngành công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng của các sản phẩm chất lượng thấp.
C. Giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp.
D. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.
Câu 13. Hướng chuyên môn hóa trong sản xuất nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ KHÔNG phải là
A. chăn nuôi trâu. B. trồng cây dược liệu.
C. khai thác hải sản. D. trồng cây ăn quả.
Câu 14. Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, giải pháp quan trọng hàng đầu là
A. giảm bớt tốc độ đô thị hóa.
B. gắn liền đô thị hóa với công nghiệp hóa.
C. mở rộng lối sống nông thôn.
D. hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị.
Câu 15. Chế độ nhiệt và ẩm của nước ta thay đổi chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tác động của các loại gió, độ cao của địa hình và thảm thực vật.
B. Hướng nghiêng chung của địa hình, dòng biển, độ cao địa hình.
C. Vị trí địa lí, yếu tố địa hình và tác động của gió mùa.
D. Hướng của các dãy núi, tác động của bão và độ cao của dãy núi.
Câu 16. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí và lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại một trạm quan trắc ở nước ta
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ (°C) | 18,6 | 15,3 | 23,1 | 24,8 | 26,8 | 31,4 | 30,6 | 29,9 | 29,0 | 26,2 | 26,0 | 17,8 |
Lượng mưa (mm) | 46,8 | 103,7 | 47,2 | 68,7 | 414,9 | 296,9 | 392,5 | 486,3 | 242,0 | 84,4 | 7,8 | 13,7 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
a) Trạm quan trắc trên thuộc miền khí hậu phía Nam.
b) Biên độ nhiệt năm trên 16°C.
c) Địa điểm trên không chịu ảnh hưởng của gió Phơn.
d) Trong năm có 3 tháng nhiệt độ dưới 20°C.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngành công nghiệp điện tử của Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây. Hiện nay, ngành này chiếm khoảng 17,8% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu hàng điện tử hàng đầu thế giới, với các sản phẩm chủ lực như điện thoại di động, máy tính và linh kiện điện tử. Các công ty đa quốc gia như Samsung, Foxconn và Intel đã đầu tư mạnh mẽ vào Việt Nam, góp phần nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm.
(Nguồn: http://wwwgso.gov.vn/)
a) Nhiều thành tựu khoa học đã được ứng dụng vào ngành công nghiệp điện tử của nước ta.
b) Hiện nay nước ta đã chủ động hoàn toàn nguồn nguyên liệu sản xuất điện tử dẫn đến giá trị sản xuất tăng cao.
c) Các khu công nghiệp, khu chế xuất được xây dựng hiện đại đáp ứng môi trường sản xuất thuận lợi cho doanh nghiệp chủ yếu do chính sách của Nhà nước.
d) Các doanh nghiệp điện tử nước ngoài đầu tư vào Việt Nam vì nước ta có nguồn lao động chất lượng ngày càng cao, đồng đều.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ của Việt Nam là một khu vực có tiềm năng du lịch đặc sắc, thu hút du khách bởi cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và văn hóa đa dạng. Khu vực này nổi tiếng với các dãy núi trùng điệp như dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phanxipang, được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương". Ngoài ra, còn có nhiều đỉnh núi khác có độ cao trên dưới 3000m, tạo nên những cảnh quan đẹp và thơ mộng.
a) Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng du lịch biển lớn.
b) Trung du miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn trong phát triển du lịch, bao gồm cả du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn.
c) Kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ còn chậm phát triển chủ yếu do diện tích quá lớn gây khó khăn trong việc phát triển công nghiệp, và giao thông vận tải.
d) Việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ sẽ gây ra tác động tiêu cực đối với việc bảo tồn văn hóa bản sắc dân tộc, và ngành du lịch.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước và vùng
Đồng bằng sông Hồng năm 2000 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Vùng | 2000 | 2021 |
CẢ NƯỚC | 220,4 | 4407,8 |
Đồng bằng sông Hồng | 46,6 | 1143,1 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ đóng góp của Đồng bằng sông Hồng trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2000? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án: 4,8
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Lượng bốc hơi và cân bằng ẩm trung bình nhiều năm tại một số địa phương
(Đơn vị: mm)
Địa phương | Lạng sơn | Sơn La | Hà Nội | Huế | Phan Thiết |
Lượng bốc hơi | 1002 | 938 | 965 | 932 | 1380 |
Cân bằng ẩm | + 314 | + 470 | + 694 | + 1951 | - 307 |
(Nguồn:Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB ĐH sư phạm, 2024, trang 122)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết có mấy địa điểm có lượng mưa dưới 1500 mm?
Đáp án: 3
Câu 3. Năm 2022, vùng Tây Nguyên có dân số là 6092,4 nghìn người, hãy cho biết mật độ dân số của vùng này là bao nhiêu người/km2 biết diện tích của vùng này là 54548,3 km2 (làm tròn đến hàng đơn vị của người/km2 )
Đáp án: 112
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng nước ta năm 2010 và 2022
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm | 2010 | 2022 |
Tổng diện tích rừng | 13388,1 | 14790,1 |
Trong đó: Rừng tự nhiên | 10304,8 | 10134,1 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2010, 2022)
Theo bảng số liệu, hãy cho biết diện tích rừng trồng năm 2022 tăng bao nhiêu triệu ha so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu ha).
Đáp án: 1,6
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
------ HẾT ------
Thí sinh không dùng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm!