Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Bắc Ninh sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC NINH 

(Đề có 04 trang)

                               ĐỀ TẬP HUẤN

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Mức sinh ở nước ta hiện nay đang ở mức thấp nên chiến lược phát triển dân số tập trung chủ yếu vào

     A. thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.

     B. duy trì vững chắc mức sinh thay thế.

     C. tăng mức sinh ở trung du, miền núi.

     D. giảm chênh lệch mức sinh các vùng.

Câu 2. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của nước ta

     A. tỉ trọng có xu hướng giảm.                                    B. phát triển với tốc độ nhanh.

     C. phân bố tập trung ở miền núi.                               D. chủ yếu do Nhà nước quản lí.

Câu 3. Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở ven biển miền Trung nước ta do tác động kết hợp của

     A. lãnh thổ hẹp ngang và hoạt động của các loại gió mùa hạ.

     B. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu và dãy núi Trường Sơn.

     C. áp cao từ Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy núi Trường Sơn.

     D. địa hình núi kéo dài ở phía tây và Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 4. Xu hướng phát triển của nông nghiệp nước ta là

     A. chủ yếu đáp ứng nhu cầu nội địa.                         B. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.

     C. thích ứng với biến đổi khí hậu.                             D. tăng diện tích cây công nghiệp.

Câu 5. Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay ngày càng phát triển chủ yếu do

     A. phát triển chế biến sâu, đa dạng đối tượng nuôi trồng.

     B. sản phẩm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của thị trường.

     C. diện tích mặt nước lớn, trình độ lao động nâng cao.

     D. áp dụng rộng rãi nhiều mô hình nuôi trồng hiện đại.

Câu 6. Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển bền vững cây ăn quả ở nước ta hiện nay là

     A. quy hoạch, xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lí, nâng chất lượng, an toàn thực phẩm.

     B. đa dạng sản phẩm gắn với thị trường, ứng phó biến đổi khí hậu, thu hút đầu tư nước ngoài.

     C. thay đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích các cây chủ lực, bổ sung lao động có trình độ.

     D. đẩy mạnh xúc tiến thương mại, tiếp thị, tăng cường chế biến, mở rộng diện tích gieo trồng.

Câu 7. Thành phần kinh tế có vai trò định hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là

     A. tư nhân.                        B. tập thể.                          C. Nhà nước.                    D. ngoài Nhà nước.

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây đúng với các khu công nghiệp nước ta hiện nay?

     A. Chủ yếu phân bố ở gần các vùng nguyên liệu nông nghiệp.

     B. Là khu vực chuyên thực hiện sản xuất hàng công nghiệp.

     C. Hình thành và phát triển ở tất cả các đô thị trên cả nước.

     D. Số lượng và quy mô các khu có xu hướng giảm rất nhanh.

Câu 9. Thuận lợi về tự nhiên đối với hoạt động lâm sinh ở nước ta là

     A. đã ứng dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ.

     B. diện tích rừng trồng tăng, thị trường mở rộng.

     C. trong rừng có nhiều loại lâm sản có giá trị.

     D. nền nhiệt độ cao, lượng mưa và độ ẩm lớn.

Câu 10. Nhiên liệu chủ yếu của các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta là từ

     A. than bùn.    B. dầu thô.      C. than đá.                D. khí tự nhiên.

Câu 11. Cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp

     A. Đồng bằng sông Cửu Long.                                  B. Đồng bằng sông Hồng.

     C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                              D. Đông Nam Bộ.

Câu 12. Thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chủ yếu do

     A. gió tây nam và gió mùa Đông Bắc, nằm xa xích đạo, ngoại lực.

     B. vị trí xa xích đạo, gió, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, nội lực.

     C. vị trí gần chí tuyến, gió đông bắc, địa hình vùng núi, áp thấp.

     D. gió mùa, nằm trong vùng nội chí tuyến, ngoại lực, địa hình núi.

Câu 13. Giao thông đường bộ nước ta hiện nay

     A. chưa kết nối được với đường bộ quốc tế.

     B. khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất.

     C. mạng lưới rộng khắp, đã phủ kín các vùng.

     D. có rất nhiều trục đường bộ xuyên quốc gia.

Câu 14. Vùng đất của nước ta

     A. bao gồm phần đất liền và các hải đảo.         B. có diện tích lớn gấp ba lần vùng biển.

     C. đường biên giới chủ yếu là đồng bằng.       D. có đường biên giới ngắn nhất với Lào.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau:

      Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2023 lao động có việc làm trong nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta là 13,8 triệu người, chiếm 26,9% và giảm 122,2 nghìn người so với năm trước; khu vực công nghiệp và xây dựng 17,2 triệu người, chiếm 33,5% và tăng 246,7 nghìn người; khu vực dịch vụ là 20,3 triệu người, chiếm 39,6% và tăng 557,7 nghìn người. 

a) Năm 2023 lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng có số lượng lớn nhất và tăng nhiều nhất.

b) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta chuyển dịch theo hướng tích cực.

c) Lao động trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm, trong công nghiệp và xây dựng, dịch vụ tăng chủ yếu do nước ta đẩy mạnh mở cửa, hội nhập nền kinh tế quốc tế và khu vực.

d) Lao động trong nông, lâm nghiệp và thủy sản đã giảm, tuy nhiên vẫn chiếm tỉ trọng khá cao.

Câu 2. Cho thông tin sau:

      Chăn nuôi gia cầm là một trong những ngành quan trọng, góp phần cung cấp nguồn thực phẩm cho nước ta. Năm 2023 sản lượng thịt gia cầm hơi đạt 2,31 triệu tấn chiếm gần 30 % tổng sản lượng thịt các loại. Tổng đàn gia cầm có xu hướng tăng liên tục trong giai đoạn từ 2016 đến 2023, năm 2016 tổng đàn gia cầm là 395,5 triệu con đến năm 2023 đạt 559,4 triệu con. Đồng bằng sông Hồng là vùng có số lượng đàn gia cầm lớn nhất cả nước với tổng số đàn là 132,4 triệu con. 

(Số liệu theo Cục chăn nuôi; Tổng cục thống kê Việt Nam)

a) Tổng đàn gia cầm có xu hướng tăng liên tục trong giai đoạn từ 2016 đến 2023 do thay đổi phương thức nuôi, phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.

b) Chăn nuôi gia cầm nước ta phát triển không đều giữa các vùng.

c) Chăn nuôi gia cầm là nguồn cung cấp sản lượng thịt lớn nhất trong tổng sản lượng thịt các loại của nước ta năm 2023.

d) Đồng bằng sông Hồng là vùng có số lượng đàn gia cầm lớn nhất cả nước chủ yếu do đây là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước, nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi.

Câu 3. Cho thông tin sau:

     Khí hậu của miền mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, nền nhiệt độ của miền thấp hơn các miền khác, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều; mùa đông lạnh và kéo dài nhất cả nước, với 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 180C. Đặc điểm khí hậu của miền đã ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất và đời sống.

a) Biên độ nhiệt độ trung bình năm của miền cao do vị trí xa xích đạo và tác động của Tín phong Bắc bán cầu.

b) Nội dung trên thể hiện đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta.

c) Khí hậu của miền thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới.

d) Miền có mùa đông lạnh và kéo dài nhất cả nước chủ yếu do ảnh hưởng của độ cao địa hình và gió mùa.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Năm 2022, diện tích gieo trồng ngô của nước ta là 887,2 nghìn ha, năng suất ngô là 49,9 tạ/ha. Hãy cho biết sản lượng ngô của nước ta là bao nhiêu nghìn tấn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án: 4427

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Khối lượng hàng hóa luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình của một số 

ngành vận tải nước ta năm 2022

Ngành vận tải

Đường bộ

Đường biển

Đường thủy nội địa

Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)

89 889,7

91 249,3

31 612,5

Cự li vận chuyển trung bình (km)

57,0

1 021,7

104,5

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)

      Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết ngành vận tải có khối lượng hàng hóa vận chuyển nhỏ nhất là bao nhiêu triệu tấn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án: 89

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Sản lượng giày vải của nước ta giai đoạn 2019 - 2022

Năm

2019

2020

2021

2022

Giày vải (triệu đôi)

79,7

83,7

88,6

91,4

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)

      Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết trong giai đoạn 2019 2022 trung bình mỗi năm sản lượng giày vải nước ta tăng thêm bao nhiêu triệu đôi.

Đáp án: 3,9

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Tỉ suất sinh thô và tỉ suất chết thô của nước ta năm 2020 và năm 2023

(Đơn vị : ‰)

Năm

2020

2023

Tỉ suất sinh thô

16,3

14,2

Tỉ suất chết thô

6,1

5,7

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê 2024)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2023 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2020.

Đáp án: 0,17

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay