Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (2)
Đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Ninh Bình (2) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH | ĐỂ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC LỚP 12 THPT, GDTX LẦN THỨ HAI NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn thi: ĐỊA LÍ |
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. lạnh, ẩm.
B. nóng, ẩm.
C. lạnh, khô.
D. mát mẻ, mưa nhiều.
Câu 2: Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do
A. vị trí ở xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, tiếp giáp Biển Đông.
B. năm ở vùng nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, độ cao địa hình.
C. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, gió tây nam, lãnh thổ rộng lớn.
D. vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao.
Câu 3: Mục đích chủ yếu của việc ứng dụng công nghệ trong ngành công nghiệp khai thác than ở nước ta hiện nay là
A. tận dụng triệt để nguồn than phong phú, tăng thu nhập.
B. nâng cao năng suất lao động, giảm tổn thất tài nguyên.
C. sử dụng bền vững tài nguyên, thu hút nguồn vốn đầu tư.
D. thay thế hoàn toàn phương tiện thủ công, nâng cao sản lượng.
Câu 4: Cho biểu đồ:
Số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm nước ta, giai đoạn 2015 - 2022
(Nguồn: Niên giản giảm thống kê Việt Nam năm 2022, nxb Thống kê Việt Nam 2023)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Giai đoạn 2015 - 2022, số lượng gia cầm tăng 1,3 lần.
B. Số lượng gia cầm tăng, sản lượng thịt gia cầm giảm.
C. Số lượng gia cầm tăng nhanh hơn sản lượng thịt gia cầm.
D. Giai đoạn 2015 - 2022, sản lượng thịt gia cầm tăng 2,2 lần.
Câu 5: Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng chuyên canh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là
A. cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, thủy sản.
B. cây công nghiệp, chăn nuôi, thủy sản nước lợ.
C. cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
D. cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, chăn nuôi.
Câu 6: Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay
A. chỉ tập trung ở các ngư trường.
B. áp dụng công nghệ pin mặt trời.
C. đẩy mạnh đánh bắt ven bờ.
D. chủ yếu đánh bắt ở sông, suối.
Câu 7: Hướng phát triển của ngành viễn thông nước ta hiện nay tập trung chủ yếu vào
A. đẩy mạnh chuyển đổi hạ tầng số, đầu tư vào công nghệ cao, đảm bảo an ninh mạng.
B. phát triển công nghệ số, hạ tầng viễn thông, tất cả các địa phương đều sử dụng tốt dịch vụ.
C. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, hợp tác với các khâu của sản xuất, tăng mạng lưới kết nối.
D. đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia, nâng cao chất lượng lao động, tăng nguồn vốn đầu tư.
Câu 8: Điểm giống nhau về khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên là
A. mùa hạ có gió phơn Tây Nam.
B. mùa mưa lùi dần về thu đông.
C. biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
D. khí hậu có hai mùa mưa, khô rõ rệt.
Câu 9: Nước ta có thể thuận lợi giao lưu với các nước trên thế giới là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Ở khu vực giao thoa giữa các nền văn minh lớn.
B. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và bán cầu Đông.
C. Ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử và văn hóa.
Câu 10: Xuất khẩu trái cây nước ta có xu hướng tăng mạnh trong những năm gần đây chủ yếu do
A. khối lượng nông sản lớn, nhu cầu thị trường tăng, vốn đầu tư nước ngoài nhiều.
B. có chỉ dẫn địa lí rõ ràng, hiệu quả kinh tế cao, thị trường được mở rộng.
C. diện tích tăng lên, công nghiệp chế biến phát triển, lao động nhiều kinh nghiệm.
D. thay đổi giống cây trồng, trình độ lao động cao, ứng dụng công nghệ hiện đại.
Câu 11: Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay
A. tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
B. hình thức bán lẻ hàng hóa chưa đa dạng.
C. ít có sự tham gia của các thành phần kinh tế.
D. phát triển mạnh ở tất cả các vùng kinh tế.
Câu 12: Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay
A. phân bố đều giữa các vùng.
B. nhiều nhất là đô thị loại I và II.
C. tập trung chủ yếu ở miền núi.
D. không gian được mở rộng.
Câu 13: Tài nguyên sinh vật nước ta đang bị suy giảm biểu hiện ở
A. một số loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
B. nguồn gen sinh vật quý hiếm đang được phục hồi dần.
C. hệ sinh thái rừng nguyên sinh chiếm diện tích lớn nhất.
D. số lượng cá thể các loài động vật, thực vật tăng nhanh.
Câu 14: Việc phát triển ngành du lịch ở nước ta đem lại ý nghĩa chủ yếu về mặt xã hội là
A. bảo tồn, phát huy các giá trị tài nguyên.
B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. đóng góp tích cực vào xuất khẩu tại chỗ.
D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho dân cư.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho thông tin:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nước ta có sự chuyển dịch mạnh mẽ. Hình thức sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa (kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại) phát triển nhanh. Các vùng sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh quy mô lớn được mở rộng và phát triển. Nhiều hình thức sản xuất nông nghiệp mới được hình thành.
a) Nông nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao là những hình thức sản xuất nông nghiệp đã được hình thành ở nước ta từ rất sớm.
b) Các cây trồng mới có triển vọng hiện nay được ưu tiên chú trọng phát triển ở nước ta là cây dược liệu, cây cảnh, nấm.
c) Hiện nay phân bố sản xuất các vùng nông nghiệp nước ta có sự thay đổi phù hợp với điều kiện sinh thái, dưới sự tác động của khoa học công nghệ và thu hút đầu tư.
d) Để nâng cao giá trị các sản phẩm nông nghiệp của nước ta hiện nay, giải pháp quan trọng hàng đầu là chuyển đổi sang sản xuất theo chiều rộng, ứng dụng công nghệ cao, phát huy tiềm năng lợi thế của từng vùng, từng địa phương.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-líp-pin giai đoạn 2015 - 2021
(Đơn vị: USD/người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, nxb Thống kê Việt Nam 2022)
a) Năm 2021 so với năm 2015, GDP bình quân đầu người của Thái Lan tăng nhanh và nhiều hơn Phi-lip pin.
b) Để thể hiện GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-líp-pin giai đoạn 2015 2021, các dạng biểu đồ thích hợp là đường, cột.
c) Giai đoạn 2015 - 2021, GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-líp-pin tăng nhanh và liên tục.
d) Giai đoạn 2019 - 2021, GDP bình quân đầu người của Thái Lan giảm 4,5%, Phi-lip-pin tăng 1,2%.
Câu 3: Cho thông tin:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta qua thành phần sinh vật, biểu hiện chủ yếu ở sự phổ biến của các loài sinh vật nhiệt đới và kiểu hệ sinh thái rừng đặc trưng. Hiện nay, rừng nguyên sinh còn lại không nhiều, phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau.
a) Hiện nay, rừng nguyên sinh còn lại rất ít chủ yếu do chuyển sang thành rừng đặc dụng, khai thác quá mức, thiên tai và biến đổi khí hậu.
b) Giải pháp chủ yếu trong bảo vệ rừng ở nước ta hiện nay là bảo vệ, khoanh nuôi, tăng cường trồng mới, ổn định cuộc sống, xóa bỏ tập quán sản xuất du canh, du cư ở khu vực miền núi.
c) Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biển dạng khác nhau từ rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xa van, bụi gai nhiệt đới.
d) Trong giới sinh vật thành phần nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao. Thực vật có gần 70%, trong đó điển hình là những cây họ Đậu họ Vang, họ Dâu tằm, tâm họ Dầu, họ Dẻ, Re.
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Năm 2022, tổng sản lượng thủy sản nước ta đạt 9,1 triệu tấn, trong đó tỉ trọng sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm 56,0%. Hãy cho biết năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản nước ta đạt bao nhiêu triệu tấn? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 4
Câu 2: Năm 2022, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 731,5 tỉ USD, ti lệ xuất nhập khẩu là 103,3%. Hãy cho biết năm 2022, trị giá xuất khẩu của nước ta đạt bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 372
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Số dân của nước ta phân theo giới tính năm 2010 và năm 2022
(Đơn vị: Triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, nxb Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 so với năm 2010, tỉ số giới tính của nước ta tăng lên bao nhiêu nam/100 nữ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án: 1,4
Câu 26: Năm 2015, sản lượng điện của nước ta đạt 157,9 tỉ kWh, số dân là 91,7 triệu người. Đến năm 2021, sản lượng điện nước ta là 244,9 tỉ kWh, số dân là 98,5 triệu người. Hãy cho biết năm 2021 so với năm 2015, sản lượng điện bình quân theo đầu người của nước ta tăng lên bao nhiêu kWh/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 764
Câu 27: ............................................
............................................
............................................