Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Thanh Hoá
Đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Thanh Hoá sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
SỞ GD&ĐT THANH HOÁ CỤM THPT (Đề gồm 5 trang) | ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 MÔN ĐỊA LÝ NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn thi: Địa lý Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cho biểu đồ:
Số lượng trâu, bò và tốc độ tăng sản lượng thịt lợn, giai đoạn 2015 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn)NDL
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Sản lượng thịt lợn và số lượng trâu đều có xu hướng tăng liên tục.
B. Tỉ trọng đàn bò năm 2021 chiếm 73,9 % tổng đàn trâu bò cả nước.
C. Số lượng trâu có xu hướng tăng, số lượng bò có xu hướng giảm.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt lợn giai đoạn 2015 – 2022 đạt 116,2 %.
Câu 2. Đô thị ở nước ta hiện nay
A. có lực lượng lao động dồi dào. B. đều có cùng một cấp phân loại.
C. tập trung chủ yếu ở miền núi. D. chất lượng cuộc sống còn thấp.
Câu 3. Trung Bộ nước ta có mùa mưa vào thu đông chủ yếu do
A. frông, Tín phong đông bắc, dải hội tụ nhiệt đới và hướng địa hình.
B. địa hình đón gió, hoàn lưu khí quyển, dải hội tụ nhiệt đới và bão.
C. hướng các dãy núi, Tín phong Nam bán cầu và áp thấp nhiệt đới.
D. vị trí tiếp giáp biển, các gió hướng tây nam và áp thấp nhiệt đới.
Câu 4. Cơ sở quan trọng nhất để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển tổng kinh tế biển là
A. ít chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc, bãi tắm đẹp.
B. nhiều bãi tắm đẹp, nhiều vịnh nước sâu kín gió.
C. có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. giáp vùng biển rộng, tài nguyên biển phong phú.
Câu 5. Than an-tra-xit ở Đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở tỉnh
A. Nam Định. B. Ninh Bình. C. Hà Nam. D. Quảng Ninh.
Câu 6. Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay?
A. Cây rau đậu. B. Cây công nghiệp. C. Cây ăn quả. D. Cây lương thực.
Câu 7. Đối tượng nuôi trồng thuỷ sản của Bắc Trung Bộ ngày càng đa dạng chủ yếu do
A. lao động giàu kinh nghiệm, tài nguyên sinh vật đa dạng.
B. đường bờ biển kéo dài, có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. đáp ứng nhu cầu thị trường, mang lại giá trị kinh tế cao.
D. nhiều vùng trũng đồng bằng, trình độ lao động nâng cao.
Câu 8. Thế mạnh nổi bật về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để phát triển trồng cây công nghiệp, rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới chính là
A. địa hình phần lớn đồi núi, xen kẽ các cao nguyên.
B. khí hậu có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn.
D. khu vực đồi núi thấp có đất feralit diện tích lớn.
Câu 9. Năng suất lao động của nước ta ngày càng tăng chủ yếu do
A. đẩy mạnh đào tạo nghề, tăng giờ làm và trẻ hóa lao động.
B. tăng cường sử dụng máy móc, thay đổi thời gian sản xuất.
C. áp dụng nhiều kĩ thuật hiện đại, nâng cao độ tuổi lao động.
D.hiện đại hóa sản xuất, chú trọng phát triển y tế và giáo dục.
Câu 10. Lãnh thổ nước ta
A. tiếp giáp vùng biển ở phía tây. B. có vùng đất rộng hơn vùng biển.
C. tiếp giáp với nhiều đại dương. D. có các loại gió thổi theo mùa.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành giao thông vận tải ở nước ta hiện nay?
A. Hàng không là ngành có khối lượng vận chuyển hàng hoá rất lớn và tăng nhanh.
B. Mạng lưới đường thuỷ nội địa phát triển và phân bố rộng khắp ở các vùng.
C.Ngành vận tải đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất.
D. Vận tải đường sắt chiếm tỉ trọng cao trong tổng khối lượng vận chuyển hàng hoá.
Câu 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta gồm
A. sản xuất các máy cơ khí, sản xuất máy vi tính. B. sản xuất máy móc điện tử, sản xuất máy kéo.
C. sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy kéo. D. sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy vi tính.
Câu 13. Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A. chủ yếu phát triển ở miền núi. B. Chưa sử dụng hệ thống vệ tinh.
C. gồm nhiều bưu điện văn hoá xã. D. phát triển theo hướng hiện đại.
Câu 14. Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của
A.vị trí địa lí, địa hình, các loại gió và thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.
B. bão, dải hội tụ nhiệt đới, các loại gió thổi hướng tây nam và đông bắc.
C. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
D. gió Tây, gió mùa Đông Bắc, độ cao các dãy núi và hình dáng lãnh thổ.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên chiếm 70% tổng diện tích rừng, tỉ lệ che phủ rừng cao hơn mức trung bình của cả nước. Đặc biệt, khu vực rừng ở Bắc Trung Bộ có nhiều loại gỗ, lâm sản, các loài động vật quý nằm trong Sách đỏ Việt Nam. Ở đây có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia như Pù Mát, Phong Nha - Kẻ Bàng...
a)Bắc Trung Bộ có diện tích rừng lớn trong đó chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
b) Vai trò kinh tế chủ yếu của rừng ở Bắc Trung Bộ là cung cấp gỗ và các loại lâm sản, chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt.
c) Rừng ở Bắc Trung Bộ vừa có giá trị kinh tế - xã hội, vừa có giá trị về môi trường sinh thái.
d) Rừng giàu tập trung chủ yếu ở vùng đồi trước núi, có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ tính đa dạng sinh học.
Câu 2. Cho biểu đồ:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thịnước ta, giai đoạn 2010 - 2020
(Số liệu theo niên giám thốngkê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
a) Số dân nông thôn tăng 1,14 triệu người trong giai đoạn 2010 – 2020.
b) Tỉ lệ dân nông thôn luôn cao hơn tỉ lệ dân thành thị
c) Tỉ lệ dân nông thôn giảm chủ yếu do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; sự phát triển của mạng lưới đô thị.
d) Dân số thành thị tăng liên tục, tăng thêm 6,43 triệu người.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Trong những năm qua, hoạt động du lịch của Việt Nam trên đà phát triển. Lượng khách quốc tế đến, khách nội địa và doanh thu du lịch không ngừng tăng. Du lịch Việt Nam ngày càng được biết đến nhiều hơn, trở thành một nhu cầu trong đời sống văn hóa - xã hội của người dân. Tài nguyên du lịch phong phú là cơ sở tạo nên các sản phẩm du lịch khác nhau giữa các vùng.
a) Xu hướng phát triển du lịch sinh thái, du lịch xanh, du lịch cộng đồng diễn ra ở nhiều vùng kinh tế của nước ta hiện nay.
b) Các loại hình du lịch sinh thái chỉ tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
c) Doanh thu du lịch của nước ta tăng chủ yếu do tài nguyên du lịch tự nhiên rất đa dạng.
d) Hoạt động du lịch nước ta trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Vận tải hành khách năm 2022 của nước ta đạt 4025 triệu lượt khách vận chuyển, trong đó vận tải hành khách đường bộ đạt 3694,4 triệu lượt khách vận chuyển. Tính tỉ trọng vận chuyển hành khách của đường bộ so với toàn ngành vận tải của cả nước năm 2022. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Đáp án: 91,8
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của một số tỉnh nước ta năm 2022
Tỉnh | Bắc Ninh | Thái Bình | Nam Định |
Diện tích (nghìn ha) | 61,1 | 160,7 | 146,0 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 397,2 | 1045,6 | 889,4 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năng suất lương thực có hạt của tỉnh thấp nhất là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án: 60,9
Câu 3. Năm 2023, vùng Đồng bằng sông Hồng có số dân là 23372,4 nghìn người, diện tích của vùng là 21278,6 km2. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2).
Đáp án: 1098
Câu 4. Cho bảng số liệu:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP GIAI ĐOẠN 2018 – 2021
Năm | 2018 | 2021 |
Số dự án (dựán) | 3147 | 1818 |
Tổng vốn đăng kí (Triệu đô la Mỹ) | 36368,6 | 38854,3 |
(Nguồn: Niên giám thốngkê 2021, NXB Thống kê, 2022)
Tính chênh lệch bình quân số vốn đăng kí/ số dự án giữa năm 2021 với 2018 (làm trònkết quả đến chữ sốhàng đơn vị của Triệu đô la Mỹ/ dự án).
Đáp án: 10
Câu 5. ............................................
............................................
............................................