Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Tuyên Quang

Đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Tuyên Quang sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

SỞ GD&ĐT TUYÊN QUANG 

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 

NĂM HỌC 2024-2025 

MÔN THI: ĐỊA LÍ

 

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Huyện đảo nằm cách xa đất liền nhất của nước ta là 

A. Hoàng Sa. 

B. Phú Quốc. 

C. Phú Quý. 

D. Trường Sa. 

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta là 

A. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm. 

B. đồi núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi có hướng vòng cung. 

C. địa hình cao, các dãy núi xen thung lũng sông có hướng tây bắc - đông nam. 

D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất ở nước ta. 

Câu 3: Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ có nền nhiệt cao hơn vùng khí hậu Đông Bắc Bộ chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây? 

A. Tác động gió mùa Đông Nam với bức chắn địa hình, gió phơn vào mùa hạ. 

B. Gió Tây khô nóng kết hợp với dãy Hoàng Liên Sơn, gió mùa Đông Bắc yếu. 

C. Ảnh hưởng của gió phơn, gió mùa Đông Bắc kết hợp dãy Hoàng Liên Sơn. 

D. Tác động của Tín phong bán cầu Bắc, dãy Hoàng Liên Sơn với các gió mùa. 

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta? 

A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. 

B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. 

C. Dân cư phân bổ hợp lí giữa thành thị và nông thôn. 

D. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi.

Câu 5: Vấn đề việc làm ở nước ta ngày càng được giải quyết tốt hơn chủ yếu do 

A. đa dạng các hoạt động kinh tế. 

B. phân bổ lại dân cư và lao động. 

C. chất lượng lao động tăng nhanh. 

D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP nước ta? 

A. Kết cấu hạ tầng kinh tế và đô thị phát triển. 

B. Có những bước tăng trưởng ở một số mặt. 

C. Dịch vụ đóng góp nhỏ vào cơ cấu kinh tế. 

D. Nhiều loại hình dịch vụ mới được ra đời. 

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay? 

A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. 

B. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế 1 phần kinh tế khác. 

C. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.

D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất. 

Câu 8: Vùng có sản lượng lúa lớn nhất nước ta là 

A. Đồng bằng sông Cửu Long. 

B. Đông Nam Bộ. 

C. Bắc Trung Bộ. 

D. Đồng bằng sông Hồng. 

Câu 9: Vùng nào sau đây có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở nước ta hiện nay? 

A. Đồng bằng sông Hồng. 

B. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

C. Đông Nam Bộ. 

D. Đồng bằng sông Cửu Long. 

Câu 10: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy Đông Nam Bộ là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao bậc nhất cả nước? 

A. Tỉ trọng giá trị công nghiệp hàng đầu cả nước. 

B. Các trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất. 

C. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất. 

D. Những trung tâm công nghiệp ở rất gần nhau. 

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là 

A. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. 

B. mạng lưới phân bố đều khắp ở các vùng. 

C. có trình độ kĩ thuật - công nghệ hiện đại. 

D. đã ngang bằng trình độ chuẩn của khu vực. 

Câu 12: Đông Nam Bộ phát triển mạnh cây 

A. dược liệu. 

B. lúa. 

C. dừa. 

D. cao su. 

Câu 13: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây? 

A. Quảng Ngãi. 

B. Đà Nẵng. 

C. Quảng Nam. 

D. Khánh Hoà. 

Câu 14: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là 

A. nguồn khoáng sản đa dạng và năng lượng dồi dào. 

B. cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng hoàn thiện. 

C. thị trường rộng và nguồn lao động có chất lượng. 

D. vị trí địa lí chiến lược, gần vùng kinh tế trọng điểm. 

Câu 15: ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai 

Câu 1: Cho thông tin sau: 

Trong cả nước đâu đâu cũng có hai mùa mưa và khô, tuy các mùa đó có dài ngắn khác nhau và có lệch pha với nhau ở chỗ này hoặc chỗ khác, cho nên sông ngòi mọi nơi đều có hai mùa lũ và cạn rất tương phản nhau. Nói chung, sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô, nhưng do tính chất của khí hậu và thủy văn có những nét riêng, mà những tháng cực đại của hai thành phần tự nhiên đó không máy móc trùng khớp nhau, mà có sự lệch nhau nhất định tại những nơi nào đó. 

a) Nhịp điệu dòng chảy sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mùa của khí hậu. 

b) Thời gian mùa lũ và mùa cạn có sự khác nhau giữa các hệ thống sông. 

c) Khí hậu nước ta khá ôn hòa nên sông ngòi cũng có chế độ nước điều hòa. 

d) Thời gian đỉnh lũ của các con sông trùng khớp với thời gian đình mưa của khí hậu. 

Câu 2: Cho thông tin sau: 

Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước được khuyến khích phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép, nhất là trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Đây là thành phần kinh tế phát huy nguồn lực trong nhân dân, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các địa phương và cả nước. 

a) Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu nền kinh tế. 

b) Kinh tế tập thể với nòng cốt là các hợp tác xã đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 

c) Việc xuất hiện nhiều hình thức sở hữu trong thành phần kinh tế Nhà nước góp phần thu hút nguồn vốn đầu tư lớn. 

d) Việc chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế góp phần giải phóng sức sản xuất, sử dụng hiệu quả nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 

Câu 3: Cho bảng số liệu: 

Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở Duyên Hải Nam Trung Bộ, giai đoạn 2010 – 2023 

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Tech12h

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thông kể 2024) 

a) Sản lượng thủy sản nuôi trồng giảm. 

b) Sản lượng thủy sản khai thác thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng 1,7 lần. 

c) Tỉ trọng sản lượng nuôi trồng thuỷ sản Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2023 là 52%. 

d) Sự thay đổi sản lượng thủy sản khai thác chủ yếu là do đẩy mạnh khai thác xa bờ, đầu tư tàu công suất lớn với trang thiết bị hiện đại. 

Câu 4: ............................................

............................................

............................................

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 

Câu 1: Cho bảng số liệu: 

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại Vũng Tàu, năm 2021 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022) 

Cho biết nhiệt độ trung bình năm 2021 tại Vũng Tàu là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân) 

Đáp án: 27,9 

Câu 2: Cho bảng số liệu: 

Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010-2022 

(Đơn vị: %) 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2021, NXB Thông kế 2022) 

Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân của %) 

Đáp án: 0,12 

Câu 3: Cho bảng số liệu: 

Diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010-2021 

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2010

2015

2020

2021 

Cây công nghiệp hàng năm

797,6

676,8

457,8

425,9  

Cây công nghiệp lâu năm 

2015,5

2150,5

2185,8  

2200,2  

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2016, NXB Thông kế 2022) 

Diện tích cây công nghiệp lâu năm chiếm bao nhiêu % diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2021%? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) 

Đáp án: 83,8 

Câu 4: Cho bảng số liệu: 

Sản lượng điện của nước ta, giai đoạn 2010-2021 

Tech12h

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2021, NXB Thông kế 2022) 

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2021 so với năm 2010 (coi năm 2010 = 100%). (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) 

Đáp án: 267 

Câu 5: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay