Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT Nguyễn Huệ (Nam Định)
Đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 của THPT Nguyễn Huệ (Nam Định) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ | KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ |
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Câu 1: Phần đất liền của lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Campuchia.
D. Mi-an-ma.
Câu 2: Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng đồng bằng nước ta là
A. xây hồ thủy điện ở thượng nguồn.
B. sơ tán dân đến nơi an toàn.
C. chống hạn mặn vùng ven biển.
D. mở rộng đô thị vừa và nhỏ.
Câu 3: Thành phố nào sau đây của nước ta không thuộc đô thị trực thuộc Trung ương?
A. Cần Thơ.
B. Hạ Long.
C. Hà Nội.
D. Đà Nẵng.
Câu 4: Nguồn lao động ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tác phong công nghiệp rất cao.
B. Lao động đã qua đào tạo giảm.
C. Ít có khả năng hội nhập quốc tế.
D. Tỷ lệ lao động ở nông thôn giảm.
Câu 5: Bò lấy sữa được nuôi với quy mô lớn trên các vùng
A. cao nguyên.
B. đồng bằng.
C. núi cao.
D. ven biển.
Câu 6: Nhà máy điện khí nào sau đây có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay?
A. Phú Mỹ 1.
B. Nhơn Trạch 1.
C. Phả Lại 2.
D. Ô Môn 1.
Câu 7: Loại hình vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh ở nước ta hiện nay là
A. đường bộ.
B. đường hàng không.
C. đường biển.
D. đường sắt.
Câu 8: Trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa quốc gia?
A. Phan Thiết.
B. Hạ Long.
C. Thành phố Hồ Chí Minh
D. Buôn Ma Thuột.
Câu 9: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Phát triển điện khí.
B. Phát triển điện gió.
C. Phát triển địa nhiệt.
D. Phát triển thủy điện.
Câu 10: Hiện nay, huyện đảo nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Vân Đồn.
B. Phú Quý.
C. Cồn Cỏ.
D. Bạch Long Vĩ.
Câu 11: Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng cảng biển nhờ có
A. Vùng biển rộng, khí hậu thuận lợi, hải sản phong phú.
B. Nhiệt độ cao, năng quanh năm, có nhiều con sông lớn.
C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió.
D. Nhiều bãi biển đẹp, nhiều dãy núi chạy sát ra bờ biển.
Câu 12: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. tổng trị giá xuất nhập khẩu.
B. số lượng đàn gia súc lớn.
C. diện tích cây lương thực.
D. sản lượng thủy sản khai thác.
Câu 13: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta do nguyên nhân nào sau đây?
A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp.
B. vị trí tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp.
D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương.
Câu 14: Cho biểu đồ về hàng xuất khẩu qua các cảng của nước ta giai đoạn 2018-2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Tốc độ tăng hàng xuất khẩu có xu hướng giảm nhanh.
B. Hàng xuất khẩu tăng 41,4 triệu tấn từ năm 2018-2021.
C. Hàng xuất khẩu tăng nhanh nhưng không liên tục.
D. Tốc độ tăng hàng xuất khẩu năm 2020 thấp nhất.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho thông tin sau:
Hệ sinh thái tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là rừng nhiệt đới gió mùa. Mùa đông có nhiều loài cây rụng lá, mùa hạ cây cối phát triển xanh tốt. Trong rừng có thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt và ôn đới như dẻ, re, sa mu, po mu....; các loài thú có lông dày như gấu, chồn.... Vào mùa đông, ở đồng bằng trồng được các loại cây vụ đông.
a) Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta chỉ có các loài nhiệt đới.
b) Mùa đông lạnh không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ở phía Bắc nước ta.
c) Sự phân bố các loài cây như dẻ, re, sa mu ở phía Bắc cho thấy ảnh hưởng của điều kiện khí hậu đa dạng.
d) Nhiều loài cây rụng lá vào mùa đông, trong rừng có các loài thú có lông dày là do phần lãnh thổ phía Bắc khí hậu có một mùa đông lạnh.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Dịch vụ là những hoạt động mang tính xã hội tạo ra các sản phẩm nhằm thỏa mãn các nhu cầu sản xuất và đời sống của con người nên có cơ cấu ngành đa dạng và phức tạp. Việc phân chia các ngành dịch vụ hiện nay dựa vào các hoạt động dịch vụ diễn ra trong thực tế với ba nhóm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. Ở nước ta, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và phát triển ngày càng đa dạng.
a) Dịch vụ góp phần quan trọng trong thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
b) Cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta ngày càng đa dạng.
c) Thể dục thể thao, du lịch, y tế, giáo dục thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh.
d) Hệ thống chính sách cùng sự phát triển mạnh mẽ khoa học - công nghệ tạo nên sự đa dạng về cơ cấu ngành dịch vụ nước ta.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đồng bằng phì nhiêu, được coi là vựa lúa, vựa trái cây, vựa thủy sản của đất nước, nhưng Đồng bằng sông Cửu Long lại đang đứng trước nạn hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở do biến đổi khí hậu gây ra. Từ đó, đã và đang gây ra nhiều tác động đáng lo ngại đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại Việt Nam.
a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thiên tai.
b) Diện tích canh tác nông nghiệp sử dụng nguồn nước ngọt như lúa, hoa màu, cây ăn trái và nuôi trồng thủy sản sẽ bị thu hẹp, năng suất và sản lượng sẽ suy giảm.
c) Tăng cường khai thác và sử dụng nguồn năng lượng hóa thạch của vùng như dầu khí, than bùn là giải pháp để giảm thiểu nguồn phát thải khí nhà kính.
d) Điều chỉnh cơ cấu mùa vụ, thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, nâng cấp hệ thống thủy lợi là giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho vùng.
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng tại trạm quan Trắc Đà Nẵng, năm 2021
(Đơn vị: °C)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB thống kê 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2021 tại trạm quan trắc Đà Nẵng là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án: 26,7
Câu 2: Cho bảng số liệu:
(Đơn vị: cm)
Mực nước | Cao nhất | Thấp nhất |
Sông Đà (trạm Hòa Bình) | 1813 | 777 |
Sông Hồng (trạm Hà Nội) | 726 | 24 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, sự chênh lệch mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất của sông Đà tại trạm Hòa Bình cao hơn so với sự chênh lệch mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất của sông Hồng tại trạm Hà Nội là bao nhiêu cm.
Đáp án: 334
Câu 3: Năm 2022, khu vực thành thị của nước ta có tỉ suất sinh thô là 14,2% tỉ suất chết thô là 5,0%. Tỉ suất tăng dân số tự nhiên của khu vực thành thị nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).
Đáp án: 0,92
Câu 4: Năm 2023, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ của nước ta là 49,4 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 20,3 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đáp án: 58,9
Câu 5: ............................................
............................................
............................................